HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 22
(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 25/11/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố như sau:
1. Nội dung chi, mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1, 2 đính kèm.
2. Các nội dung chi, mức chi khác không quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của nhà nước và thành phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XIII, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22)
STT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI |
I | PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG |
|
| Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính. |
|
II | NỘI DUNG CHI, MỨC CHI |
|
1 | Phụ cấp lưu trú |
|
| Phụ cấp lưu trú | 150.000 đồng/ngày |
| Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác... và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. | Tối đa không quá 150.000 đồng/ngày |
| Cán bộ, công chức ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú cho những ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên đảo, những ngày đi, về trên biển). | 200.000 đồng/người/ngày |
| Trong trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất để thanh toán chi trả cho cán bộ, công chức. |
|
2 | Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác |
|
2.1 | Thanh toán theo hình thức khoán |
|
a | Lãnh đạo: Chủ tịch HĐND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; Phó chủ tịch HĐND Thành phố, Phó chủ tịch UBND Thành phố và các chức danh tương tương (nếu nhận khoán): Không phân biệt nơi đến công tác. | Mức khoán: 900.000 đồng/ngày/người |
b | Đối với các đối tượng cán bộ, công chức còn lại được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo một trong hai hình thức như sau. |
|
| Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | Mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người; |
| Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh. | Mức khoán: 250.000 đồng/ngày/người; |
| Đi công tác tại các vùng còn lại. | Mức khoán: 200.000 đồng/ngày/người; |
| Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy bay, tàu hoả, ô tô) từ 18h đến 24h cùng ngày. | Được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm tối đa bằng 50% mức khoán phòng tương ứng. |
2.2 | Thanh toán theo hoá đơn thực tế |
|
a | Đối với các chức danh: Chủ tịch HĐND Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố và các chức danh tương đương (theo tiêu chuẩn 1 người/1 phòng). | Mức tối đa không quá 2.500.000đồng/ngày/phòng |
b | Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể (theo tiêu chuẩn 1 người/1 phòng). |
|
| + Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | Mức tối đa không quá 1.200.000 đồng/ngày/phòng |
| + Đi công tác tại các vùng còn lại. | Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/ngày/phòng |
c | Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại (theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng). |
|
| + Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | Mức tối đa không quá 900.000 đồng/ngày/phòng |
| + Đi công tác tại các vùng còn lại. | Thanh toán theo hóa đơn thực tế, mức tối đa không quá 600.000đồng/ngày/phòng |
d | Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại), thì được thuê phòng riêng. | Được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng) |
e | Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức. | Được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng. |
g | Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ nghỉ không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. |
|
3 | Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng |
|
| - Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt...), thì tuỳ theo đối tượng, đặc điểm công tác và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí theo tháng cho cán bộ đi công tác lưu động để hỗ trợ cán bộ tiền gửi xe, xăng xe. | Mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. |
| - Các đối tượng cán bộ nêu trên nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể. | Được thanh toán tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú theo quy định Mục 1, 2, 3 nêu trên; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đủ điều kiện đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng. |
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22)
STT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI |
I | PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG |
|
| Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính |
|
II | NỘI DUNG CHI, MỨC CHI |
|
1 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. |
|
a | Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành. | 150.000 đồng/ngày/người |
b | Cuộc họp tổ chức tại địa điểm các huyện, thị xã. | 100.000 đồng/ngày/người |
c | Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức). | 60.000 đồng/ngày/người |
d | Trong trường hợp nếu phải tổ chức nấu ăn tập trung, mức khoán nêu trên không đủ chi phí, thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và phạm vi nguồn ngân sách được giao quyết định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách cao hơn mức khoán bằng tiền. | Tối đa không vượt quá 130% mức khoán bằng tiền nêu trên. |
e | Trong trường hợp nếu phải tổ chức nấu ăn tập trung: Đối với đại biểu hưởng lương: thực hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức tối đa bằng mức phụ cấp lưu trú quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị và được phép chi bù thêm phần chênh lệch (giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đại biểu thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập và đại biểu từ các doanh nghiệp). |
|
2 | Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | Theo mức thanh toán khoán hoặc theo hoá đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí tại Biểu số 1 |
3 | Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương. | Theo mức thanh toán khoán hoặc theo hoá đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí tại Biểu số 1 |
4 | Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước; chi bồi dưỡng báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị. | Theo mức chi quy định hiện hành của Bộ Tài chính và của Thành phố (nếu có) về sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước |
5 | Tiền nước uống trong cuộc họp. | 30.000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu. |
- 1 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 72/2007/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 72/2007/NQ-HĐND về mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành