HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính - Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Xét Tờ trình số 6750/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng áp dụng Chính sách khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh thành lập theo quy định của pháp luật có trụ sở đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và có hoạt động đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại địa bàn các xã thuộc huyện Hòa Vang; các phường trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm: phường Hòa Hải, Hòa Quý thuộc Quận Ngũ Hành Sơn và phường Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Khánh Nam thuộc Quận Liên Chiểu; các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh thuộc các làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thành lập và hoạt động theo nguyên tắc và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thành lập và hoạt động theo Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác.
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố áp dụng sản xuất sạch hơn.
3. Tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Điều 2. Căn cứ nội dung chi hoạt động khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương, giao UBND thành phố quy định nội dung chi, mức chi cụ thể hoạt động khuyến công địa phương và ngành nghề được hỗ trợ khuyến công địa phương phù hợp với tình hình thực tế của thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 84/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 7 Luật hợp tác xã 2012
- 8 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 9 Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2015/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 84/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020