HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐÔ LƯƠNG, HUYỆN ĐÔ LƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 8252/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục đặt tên đường trên địa bàn Thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An gồm 15 tuyến đường, trong đó:
1. Đường mang tên danh nhân: 12 tuyến đường
(Có Danh mục I kèm theo);
2. Đường mang tên địa danh, danh từ: 03 tuyến đường
(Có Danh mục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC I:
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MANG TÊN DANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐÔ LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường | Phường, xã | Hiện trạng | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng hiện trạng (m) | Chiều rộng quy hoạch (m) | Loại hình |
1 | Lê Hồng Phong | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư huyện ủy (QL7 Km33+520) | Ngã ba 1.7 cũ (QL 7 Km32+570) | 1844 | 12 | 36 | Tổng Bí thư ĐCS Việt Nam 1935 |
2 | Nguyễn Thị Minh Khai | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư huyện ủy (QL7 Km33+520) | Cầu Đô Lương (QL 7 Km35+364) | 950 | 12 | 36 | Liệt sĩ cách mạng |
3 | Lý Nhật Quang | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư Bưu điện | Ngã ba xã Đà Sơn (QL 46B Km58+100) | 1350 | 16 | 30 | Danh tướng, danh thần thời Lý |
4 | Nguyễn Cảnh Hoan | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư Bưu điện | Chợ Lường cũ (QL 15A Km299) | 800 | 8 | 36 | Danh tướng thời Lê |
5 | Phan Bội Châu | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã ba Bưu điện | Ngã ba cắt đường 7 (QL 7 Km35+364) | 1700 | 12 | 22 | Chí sĩ yêu nước thế kỷ XX |
6 | Đội Cung | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã ba trụ sở CA huyện (QL46B Km59+350) | Chợ Thương Mại Thị trấn | 600 | 12 | 18 | Thủ lĩnh cuộc binh biến Đô Lương 1941 |
7 | Hoàng Diệu | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư Thương Mại | Ngã ba 1.7 cũ (QL 7 Km32+570) | 700 | 12 | 24 | Quan nhà Nguyễn |
8 | Biện Văn Thanh | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Cổng chào khối 6 Thị trấn | Ngã ba tiếp giáp đường tránh phai đê | 400 | 6 | 8 | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
9 | Nguyễn Văn Trỗi | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã ba cạnh đài truyền hình Đô Lương (QL 7 Km33+330) | Phía sau khu công nghiệp Thị trấn | 450 | 7 | 24 | Liệt sĩ cách mạng |
10 | Nguyễn Nguyên Thành | Thị trấn Đô Lương | Bê tông | Ngã 3 kênh N2 (QL 7 Km33+330) | Đường Kênh N2 (Giáp xã Đông Sơn) | 875 | 4 | 12 | Sỹ phu yêu nước thời cận đại |
11 | Nguyễn Quốc Trị | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Giao QL7 đối diện trường THCS Đội Cung (QL7 Km34) | Tiếp giáp khu đô thị Vườn Xanh | 500 | 12 | 20 | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
12 | Đặng Quang Cầm | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Giao QL7 đối diện nhà văn hóa huyện (QL7 Km33+900) | Tiếp giáp khu đô thị Vườn Xanh | 500 | 12 | 20 | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
DANH MỤC II:
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MANG TÊN ĐỊA DANH, DANH TỪ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐÔ LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường | Phường, xã | Hiện trạng | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều Dài (m) | Chiều rộng Hiện trạng (m) | Chiều rộng quy hoạch (m) | Loại hình |
1 | Hà Thành | Thị trấn Đô Lương | Nhựa | Ngã tư Thương Mại | Ngã ba bến ghép | 725 | 12 | 24 | Danh từ |
2 | Liên Sơn | Thị trấn Đô Lương | Bê tông | Ngã ba giữa Đê Tả Lam và đường tránh phai đê | Cầu Đô Lương (QL7 Km35+554) | 1550 | 4 | 8 | Địa danh |
3 | Phương Liên | Thị trấn Đô Lương | Bê tông | Ngã tư Thương Mại | Giao cắt đường Liên Sơn tại Khối 8 | 760 | 5 | 8 | Địa danh |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- 1 Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 2 Nghị quyết 90/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, công viên trên địa bàn huyện Đức Linh, huyện Tánh Linh, huyện Tuy Phong và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 6 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 2 Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 3 Nghị quyết 90/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, công viên trên địa bàn huyện Đức Linh, huyện Tánh Linh, huyện Tuy Phong và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận