- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật Xây dựng 2014
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8 Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 9 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2022
- 11 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh An Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 3355/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng và di chuyển phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng:
a) Đối tượng hỗ trợ: thân nhân hoặc tổ chức khi thực hiện hỏa táng cho người chết có đăng ký thường trú tại tỉnh Hà Nam.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ chi phí hỏa táng, chi phí vận chuyển và chi phí khác với tổng mức hỗ trợ như sau:
- Đối với các trường hợp hỏa táng nhưng không xây mộ: Hỗ trợ 07 triệu đồng/trường hợp.
- Đối với các trường hợp hỏa táng nhưng có xây mộ (đúng diện tích, kích thước theo quy định hiện hành): hỗ trợ 4,5 triệu đồng/trường hợp.
c) Thủ tục hỗ trợ: Phụ lục kèm theo.
2. Chính sách hỗ trợ di chuyển phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung:
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hộ gia đình tự nguyện di chuyển mộ riêng lẻ theo kế hoạch về các nghĩa trang tập trung theo quy hoạch (không nằm trong phạm vi các dự án đầu tư xây dựng) và thực hiện đúng các quy định hiện hành về xây dựng mộ.
b) Mức hỗ trợ: Áp dụng bằng mức bồi thường di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thực hiện di chuyển.
c) Quy trình thực hiện: Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ, chính quyền địa phương tổ chức vận động người dân đăng ký di chuyển phần mộ riêng lẻ và tổ chức thực hiện áp dụng quy trình bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
4. Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2022 đến 31/12/2030.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế các quy định về khuyến khích táng theo hình thức hỏa táng và hỗ trợ việc quy tập, di chuyển các nghĩa trang, phần mộ riêng lẻ theo kế hoạch di chuyển, quy tập mộ mà không nằm trong các dự án đầu tư xây dựng tại điểm e khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 02/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ năm (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2021) thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 21/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện chi trả: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chết đăng ký thường trú.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Tờ khai thông tin cá nhân (đại diện hộ gia đình hoặc tổ chức, đoàn thể) đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (theo mẫu số 01);
- Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng tử của người được hỏa táng;
- Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính;
- Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện thủ tục: Xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.
3. Trình tự thực hiện:
- Thân nhân hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể được ủy quyền làm 01 bộ hồ sơ theo quy định như trên gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chết đăng ký thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính xác thực của hồ sơ và xem xét sự phù hợp với các quy định về xây dựng, sử dụng nghĩa trang để ban hành quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (theo mẫu số 02).
4. Thời gian nộp hồ sơ: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày thực hiện hỏa táng, thân nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ theo quy định về Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Phí, lệ phí: Không thu.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP CHI PHÍ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)……………………
1. Tôi tên là:……………………………………….. 2. CMND/CCCD số: ………………………
3. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
4. Quan hệ với người chết: ……………………………………………………………………….
5. Họ và tên người chết:………………………………. 6. CMND/CCCD số: ………………….
7. Đã từ trần, ngày: …………………………………………………………………………………
8. Đã hỏa táng tại: ………………………………………………………………………………….
9. Đã an táng (hoặc lưu giữ tro cốt) tại: ………………………………………………………….
10. Thông tin về hình thức an táng:
- Xây mộ (phù hợp với quy định): | □ |
- Không xây mộ: | □ |
Tôi xin cam đoan là người duy nhất đề nghị và những lời khai trên đây là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)…………………. hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng./.
| Hà Nam, ngày tháng năm 20... |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Hà Nam)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Hà Nam, ngày… tháng…. năm ….. |
Hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ / PHƯỜNG / THỊ TRẤN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số /2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng và di chuyển phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Căn cứ quyết định số / /QĐ-UBND, ngày…. tháng ....năm…… của UBND tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng và di chuyển phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của ông/bà…………………………., kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chi phí hỏa táng cho Ông/bà ………………………..có địa chỉ thường trú tại …………………………………………….
CMND/CCCD số: ………………………….đã tổ chức hỏa táng và an táng đảm bảo các quy định về quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang cho ông/bà....,
CMND/CCCD số: …………………………………………………………
Số tiền hỗ trợ: …………………………………đồng (bằng chữ:……………………………… )
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Công chức……………….. và ông/bà có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2022
- 3 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Nghị quyết 249/2022/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025