- 1 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 10 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Nghị quyết 284/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Nghị quyết 147/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ kinh phí đối với Công an viên ở bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14 Hướng dẫn 527/HD-UBND năm 2021 về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an viên bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 21/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG AN VIÊN Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019:
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đối với Công an viên thường trực ở xã thôi việc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có thời gian công tác từ 01 năm đến dưới 15 năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thôi việc do không bố trí được công tác khác sau khi thực hiện xây dựng Công an xã chính quy;
b) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí và thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc
1. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần, mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 lần mức phụ cấp hiện hương.
2. Nguồn kinh phí: kinh phí thực hiện hỗ trợ do ngân sách nhà nước đảm bao theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc
a) Thời gian được tính hưởng hỗ trợ thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác trong Công an xã, nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn.
b) Thời gian công tác từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì tính 01 năm; từ đủ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì tính 06 tháng; dưới 03 tháng thì không tính.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 284/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 147/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ kinh phí đối với Công an viên ở bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Hướng dẫn 527/HD-UBND năm 2021 về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an viên bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long