HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
a) Thành phố Đông Hà.
- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.
b) Thị xã Quảng Trị.
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố).
c) Huyện Hải Lăng.
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18 thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02 khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn, 04 khóm).
d) Huyện Đakrông.
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm).
e) Huyện Hướng Hóa.
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố).
g) Huyện Gio Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn, khu phố (81 thôn, 16 khu phố).
h) Huyện Cam Lộ.
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố).
i) Huyện Triệu Phong.
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn, khu phố (87 thôn, 05 khu phố).
k) Huyện Vĩnh Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố).
l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố (630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố).
2. Đổi tên thôn, khu phố.
a) Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà:
- Khu phố 9 thành khu phố 1.
- Khu phố 1A thành khu phố Lương An.
- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.
b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng:
- Khóm 3 thành khóm 7.
- Khóm 6 thành khóm 9.
c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, huyện Đakrông:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long.
(Có danh mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên kèm theo).
1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, Điều này. Trường hợp một người đảm nhận 02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Cam Nghĩa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Sơn | 62 | Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ) | Thôn Bảng Sơn | 145 |
|
2 | Thôn Bảng Sơn 1 | 83 | ||||
3 | Thôn Đông Lai | 51 | Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ) | Thôn Bảng Đông | 166 |
|
4 | Thôn Bảng Sơn 2 | 115 | ||||
5 | Thôn Quật Xá | 84 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 84 |
|
6 | Thôn Hoàn Cát | 141 | Giữ nguyên | Thôn Hoàn Cát | 141 |
|
7 | Thôn Thượng Nghĩa | 126 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Nghĩa | 126 |
|
8 | Thôn Cam Lộ Phường | 81 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ Phường | 81 |
|
9 | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 |
|
10 | Thôn Phương An 1 | 135 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 1 | 135 |
|
11 | Thôn Phương An 2 | 203 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 2 | 203 |
|
12 | Thôn Cu Hoan | 128 | Giữ nguyên | Thôn Cu Hoan | 128 |
|
13 | Thôn Nghĩa Phong | 130 | Giữ nguyên | Thôn Nghĩa Phong | 130 |
|
14 | Thôn Định Sơn | 146 | Giữ nguyên | Thôn Định Sơn | 146 |
|
II | Xã Cam Chính |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Minh Hương | 36 | Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ) | Thôn Minh Chính | 101 |
|
2 | Thôn Tân Chính | 65 | ||||
3 | Thôn Cồn Trung | 81 | Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ) | Thôn An Trung | 193 |
|
4 | Thôn Lộc An | 112 | ||||
5 | Thôn Sơn Nam | 48 | Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ) | Thôn Sơn Thanh | 86 |
|
6 | Thôn Thanh Nam | 38 | ||||
7 | Thôn Mai Lộc 3 | 94 | Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ) | Thôn Mai Trung | 165 |
|
8 | Thôn Trung Chỉ | 71 | ||||
9 | Thôn Thiết Xá | 102 | Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ) | Thôn Đoàn Kết | 159 |
|
10 | Thôn Thượng Nghĩa | 57 | ||||
11 | Thôn Mai Lộc 2 | 151 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 2 | 151 |
|
12 | Thôn Mai Đàn | 131 | Giữ nguyên | Thôn Mai Đàn | 131 |
|
13 | Thôn Đốc Kỉnh | 245 | Giữ nguyên | Thôn Đốc Kỉnh | 245 |
|
14 | Thôn Mai Lộc 1 | 204 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 1 | 204 |
|
III | Xã Cam Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phước Tuyền | 28 | Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ) | Thôn An Phước | 138 |
|
2 | Thôn Ngô Đồng | 110 | ||||
3 | Thôn Cam Phú 1 | 83 | Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ) | Thôn Cam Phú | 200 |
|
4 | Thôn Cam Phú 2 | 117 | ||||
5 | Thôn Phan Xá | 145 | Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phường Cội (90 hộ) | Thôn Phan Xá Phường | 234 |
|
6 | Thôn Phường Cội | 89 | ||||
7 | Thôn Tân Mỹ | 85 | Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá | Thôn Mỹ Tường | 196 |
|
8 | Thôn Tân Tường | 100 | ||||
9 | Thôn Tân Xuân 1 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 1 | 167 |
|
10 | Thôn Tân Xuân 2 | 185 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 2 | 185 |
|
11 | Thôn Tân Trang | 145 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trang | 145 |
|
12 | Thôn Tân Định | 146 | Giữ nguyên | Thôn Tân Định | 146 |
|
13 | Thôn Cam Phú 3 | 132 | Giữ nguyên | Thôn Cam Phú 3 | 132 |
|
14 | Thôn Tân Phú | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Phú | 127 |
|
15 | Thôn Thượng Lâm | 265 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Lâm | 265 |
|
16 | Thôn Quật Xá | 293 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 282 |
|
IV | Xã Cam Tuyền |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đâu Bình 1 | 67 | Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ) | Thôn Đâu Bình | 104 |
|
2 | Thôn Đâu Bình 2 | 37 | ||||
3 | Thôn Xuân Mỹ | 59 | Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ) | Thôn Bình Mỹ | 161 |
|
4 | Thôn Bắc Bình | 102 | ||||
5 | Thôn Tân Hiệp | 261 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hiệp | 261 |
|
6 | Thôn Ba Thung | 202 | Giữ nguyên | Thôn Ba Thung | 202 |
|
7 | Thôn An Mỹ | 185 | Giữ nguyên | Thôn An Mỹ | 185 |
|
8 | Thôn Bản Chùa | 79 | Giữ nguyên | Thôn Bản Chùa | 79 |
|
9 | Thôn Tân Quang | 52 | Giữ nguyên | Thôn Tân Quang | 52 |
|
10 | Thôn Tân Hòa | 154 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hòa | 154 |
|
11 | Thôn An Thái | 103 | Giữ nguyên | Thôn An Thái | 100 |
|
12 | Thôn Tân Lập | 107 | Giữ nguyên | Thôn Tân Lập | 100 |
|
V | Thị trấn Cam Lộ |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 319 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 319 |
|
2 | Khu phố 2 | 236 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 236 |
|
3 | Khu phố 3 | 314 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 314 |
|
4 | Khu phố 4 | 195 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 195 |
|
5 | KP Đông Định | 142 | Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ) | Khu phố 5 | 229 |
|
6 | KP Thượng Nguyên | 87 | ||||
7 | Khu phố Trung Viên | 83 | Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ) | Khu phố 6 | 153 |
|
8 | Khu phố Hậu Viên | 70 | ||||
9 | Khu phố Thượng Viên | 85 | Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ) | Khu phố 7 | 174 |
|
10 | Khu phố Tây Hòa | 89 | ||||
11 | Khu phố An Hưng | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 275 |
|
12 | Khu phố Nam Hùng | 78 | Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ) | Khu phố 9 | 268 |
|
13 | Khu phố Nghĩa Hy | 75 | ||||
14 | Khu phố Thiết Tràng | 115 | ||||
VI | Xã Cam Thủy |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thiện Chánh | 53 | Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ) | Thôn Thiện Chánh-Thọ Xuân | 95 |
|
2 | Thôn Thọ Xuân | 42 | ||||
3 | Thôn Tân Xuân | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân | 127 |
|
4 | Thôn Cam Vũ 1 | 146 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 1 | 146 |
|
5 | Thôn Cam Vũ 2 | 156 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 2 | 156 |
|
6 | Thôn Cam Vũ 3 | 136 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 3 | 136 |
|
7 | Thôn Lâm Lang 1 | 127 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 1 | 127 |
|
8 | Thôn Lâm Lang 2 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 2 | 167 |
|
9 | Thôn Lâm Lang 3 | 206 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 3 | 206 |
|
10 | Thôn Tam Hiệp | 194 | Giữ nguyên | Thôn Tam Hiệp | 194 |
|
11 | Thôn Nhật Lệ | 93 | Giữ nguyên | Thôn Nhật Lệ | 93 |
|
VII | Xã Cam Hiếu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Hiếu | 86 | Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ) | Thôn Nam Hiếu 1 | 227 |
|
2 | Thôn Vĩnh Đại | 141 | ||||
3 | Thôn Đường 9 | 187 | Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ) | Thôn Nam Hiếu 2 | 280 |
|
4 | Thôn Tân Trúc | 93 | ||||
5 | Thôn Thạch Đâu | 45 | Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ) | Thôn Nam Hiếu 3 | 384 |
|
6 | Thôn Vĩnh An | 339 | ||||
7 | Thôn Trương Xá | 188 | Giữ nguyên | Thôn Trương Xá | 188 |
|
8 | Thôn Mộc Đức | 143 | Giữ nguyên | Thôn Mộc Đức | 143 |
|
9 | Thôn Bích Giang | 300 | Giữ nguyên | Thôn Bích Giang | 300 |
|
10 | Thôn Định Xá | 240 | Giữ nguyên | Thôn Định Xá | 240 |
|
VIII | Xã Cam An |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Mỹ Hòa | 150 | Sáp nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ) | Thôn Mỹ Xuân | 170 |
|
2 | Thôn Xuân Khê | 20 | ||||
3 | Thôn Cẩm Thạch | 129 | Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ) | Thôn An Thạch | 188 |
|
4 | Thôn An Xuân | 59 | ||||
5 | Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề | 490 | Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ) | Thôn Kim Đâu | 503 |
|
6 | Thôn Phổ Lại Phường | 13 | ||||
7 | Thôn Phi Thừa | 85 | Giữ nguyên | Thôn Phi Thừa | 85 |
|
8 | Thôn Phú Hậu | 137 | Giữ nguyên | Thôn Phú Hậu | 137 |
|
9 | Thôn Trúc Khê | 194 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Khê | 194 |
|
10 | Thôn Trúc Kinh | 211 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Kinh | 211 |
|
11 | Thôn Phổ Lại | 296 | Giữ nguyên | Thôn Phổ Lại | 296 |
|
IX | Xã Cam Thanh |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phú Ngạn | 168 | Giữ nguyên | Thôn Phú Ngạn | 168 |
|
2 | Thôn Cam Lộ | 191 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ | 191 |
|
3 | Thôn An Bình | 488 | Giữ nguyên | Thôn An Bình | 488 |
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm | Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên thôn, khóm mới | Số hộ | |||
I | Xã Hướng Hiệp |
|
|
|
|
|
1 | Phú An | 195 | Giữ nguyên | Phú An | 195 |
|
2 | Xa Rúc | 103 | Giữ nguyên | Xa Rúc | 103 |
|
3 | Xa Vi | 125 | Giữ nguyên | Xa Vi | 125 |
|
4 | Ruộng | 189 | Giữ nguyên | Ruộng | 189 |
|
5 | Ra Lu | 223 | Giữ nguyên | Ra Lu | 223 |
|
6 | Hà Bạc | 97 | Sáp nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ) | Khe Hà | 198 |
|
7 | Khe Van | 68 | ||||
8 | Khe Hiên | 33 | ||||
9 | Pa Loang | 70 | Sáp nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ) | Gia Giã | 213 |
|
10 | Kreng | 143 | ||||
II | Thị trấn Krông Klang |
|
|
|
|
|
1 | Khóm 1 | 283 | Giữ nguyên | Khóm 1 | 283 |
|
2 | Khóm 2 | 289 | Giữ nguyên | Khóm 2 | 289 |
|
3 | Khe Xong | 206 | Giữ nguyên | Khe Xong | 206 |
|
4 | A Rồng | 132 | Giữ nguyên | A Rồng | 132 |
|
5 | Làng Cát | 122 | Giữ nguyên | Làng Cát | 122 |
|
III | Xã Mò Ó |
|
|
|
|
|
1 | Phú Thiềng | 104 | Giữ nguyên | Phú Thiềng | 104 |
|
2 | Phú Thành | 132 | Giữ nguyên | Phú Thành | 132 |
|
3 | Khe Luồi | 78 | Giữ nguyên | Khe Luồi | 78 |
|
4 | Khe Lặn | 83 | Sáp nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ) | Đồng Đờng | 159 |
|
5 | Ba Rầu | 76 | ||||
IV | Xã Triệu Nguyên |
|
|
|
|
|
1 | Xuân Lâm | 162 | Giữ nguyên | Xuân Lâm | 162 |
|
2 | Na Nẫm | 150 | Sáp nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ) | Na Nẫm | 162 |
|
3 | Vạn Na Nẫm | 12 | ||||
V | Xã Ba Lòng |
|
|
|
|
|
1 | Khe Cau | 54 | Sáp nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ) | Mai Sơn | 176 |
|
2 | Mai Sơn | 81 | ||||
3 | Cây Chanh | 41 | ||||
4 | Lương Hạ | 65 | Sáp nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh lũ (70 hộ) | Hà Lương | 210 |
|
5 | Hà Vụng | 75 | ||||
Cụm di dân tránh lũ | 70 | |||||
6 | Đá Nổi | 83 | Sáp nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ) | Đá Nổi | 116 |
|
7 | Vạn Đá Nổi | 33 | ||||
8 | Thạch Xá | 46 | Sáp nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ) | Tân Xá | 210 |
|
9 | Văn Vận | 73 | ||||
10 | Tân Trà | 91 | ||||
VI | Xã Hải Phúc |
|
|
|
|
|
1 | Tà Lang | 75 | Giữ nguyên | Tà Lang | 75 |
|
2 | Thôn 5 | 58 | Sáp nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ) | Thôn 5 | 86 |
|
3 | Văn Vận | 28 | ||||
VII | Xã Đakrông |
|
|
|
|
|
1 | Khe Ngài | 159 | Giữ nguyên | Khe Ngài | 159 |
|
2 | Làng Cát | 185 | Giữ nguyên | Làng Cát | 185 |
|
3 | Klu | 150 | Giữ nguyên | Klu | 150 |
|
4 | Xa Lăng | 105 | Giữ nguyên | Xa Lăng | 105 |
|
5 | Pa Tầng | 103 | Giữ nguyên | Pa Tầng | 103 |
|
6 | Tà Lêng | 116 | Giữ nguyên | Tà Lêng | 116 |
|
7 | Cu Pua | 75 | Sáp nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ) | Vùng Kho | 245 |
|
8 | Vùng Kho | 170 | ||||
9 | Ba Ngào | 56 | Sáp nhập thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ) | Chân Rò | 171 |
|
10 | Chân Rò | 115 | ||||
VIII | Xã Ba Nang |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ba Nang | 109 | Giữ nguyên | Ba Nang | 109 |
|
2 | Đá Bàn | 80 | Giữ nguyên | Đá Bàn | 80 |
|
3 | Ngược | 34 | Giữ nguyên | Ngược | 34 |
|
4 | A La | 66 | Sáp nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ) | Ra Lây | 153 |
|
5 | Tà Rẹc | 87 | ||||
6 | Trầm | 53 | Sáp nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ) | Sa Trầm | 95 |
|
7 | Cóc | 42 | ||||
8 | Tà Mên | 90 | Sáp nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ) | Ra Poong | 134 |
|
9 | Bù | 44 | ||||
IX | Xã Tà Long |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Pa Hy | 169 | Giữ nguyên | Pa Hy | 169 |
|
2 | Tà Lao | 88 | Giữ nguyên | Tà Lao | 88 |
|
3 | Sa Ta | 44 | Đổi tên | Xi Pa | 44 | Đổi tên thôn |
4 | Chai | 54 | Giữ nguyên | Chai | 54 |
|
5 | Vôi | 92 | Sáp nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ) | Trại Cá | 162 |
|
6 | Kè | 70 | ||||
7 | Ly Tôn | 112 | Sáp nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ) | Ly Tôn | 167 |
|
8 | A Đu Ngoài | 55 | ||||
A Đu Trong | 14 | Sáp nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ) | Pa Ngày | 58 |
| |
9 | Ba Ngày | 44 | ||||
X | Xã Húc Nghì |
|
|
|
|
|
1 | Húc Nghì | 156 | Giữ nguyên | Húc Nghì | 156 |
|
2 | La Tó | 76 | Giữ nguyên | La Tó | 76 |
|
3 | Thôn 37 | 37 | Giữ nguyên | Thôn 37 | 37 |
|
4 | Cựp | 77 | Giữ nguyên | Cựp | 77 |
|
XI | Xã Tà Rụt |
|
|
|
|
|
1 | Tà Rụt 1 | 183 | Giữ nguyên | Tà Rụt 1 | 183 |
|
2 | Tà Rụt 2 | 135 | Giữ nguyên | Tà Rụt 2 | 135 |
|
3 | Tà Rụt 3 | 113 | Giữ nguyên | Tà Rụt 3 | 113 |
|
4 | A Đăng | 210 | Giữ nguyên | A Đăng | 210 |
|
5 | Vực Leng | 113 | Giữ nguyên | Vực Leng | 113 |
|
6 | A Pul | 90 | Sáp nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ) | A Pul | 195 |
|
7 | Ka Hẹp | 105 | ||||
8 | A Vương | 105 | Sáp nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ) | A Liêng | 193 |
|
9 | A Liêng | 88 | ||||
XII | Xã A Bung |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | La Hót | 72 | Giữ nguyên | La Hót | 72 |
|
2 | A Bung | 124 | Giữ nguyên | A Bung | 124 |
|
3 | Cu Tài 2 | 94 | Giữ nguyên | Cu Tài 2 | 94 |
|
4 | Cu Tài 1 | 156 | Giữ nguyên | Cu Tài 1 | 156 |
|
5 | Ty Nê | 90 | Giữ nguyên | Ty Nê | 90 |
|
6 | A Luông | 60 | Giữ nguyên | A Luông | 60 |
|
7 | Cựp | 62 | Giữ nguyên | Cựp | 62 |
|
XIII | Xã A Ngo |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | La Lay | 64 | Giữ nguyên | La Lay | 64 |
|
2 | A Rông Trên | 83 | Giữ nguyên | A Rông Trên | 83 |
|
3 | A Đeng | 123 | Sáp nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ) | A Đeng | 150 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 19 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 8 | ||||
4 | A Rông Dưới | 66 | Sáp nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ) | A Rông Dưới | 141 |
|
5 | A Đang | 75 | ||||
| Cụm dân cư thôn A La | 29 | Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ) | A Ngo | 132 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 3 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 1 | ||||
6 | A Ngo | 99 | ||||
7 | A La | 34 | Sáp nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ) | A La | 94 |
|
8 | Pi Rao | 60 | ||||
9 | Ăng Công | 54 | Sáp nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ) | Kỳ Neh | 102 |
|
10 | Kỳ Ne | 48 | ||||
XIV | Xã A Vao |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ro Ró 1 | 97 | Đổi tên | Ra Ró | 97 | Đổi tên thôn |
2 | Tân Đi 3 | 108 | Giữ nguyên | Tân Đi 3 | 108 |
|
3 | Tân Đi 1 | 81 | Giữ nguyên | Tân Đi 1 | 81 |
|
4 | Tân Đi 2 | 46 | Giữ nguyên | Tân Đi 2 | 46 |
|
5 | A Vao | 92 | Sáp nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ) | A Vao | 157 |
|
6 | Ro Ró 2 | 65 | ||||
7 | Pa Linh | 39 | Sáp nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ) | Pa Ling | 123 |
|
8 | A Sau | 47 | ||||
9 | Kỳ Nơi | 37 |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Kết quả sau khi sắp xếp | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên khu phố | Số hộ | |||
I | PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 347 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 347 |
|
2 | Khu phố 2 | 617 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 617 |
|
3 | Khu phố 3 | 550 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 550 |
|
4 | Khu phố 4 | 620 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 620 |
|
5 | Khu phố 5 | 500 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 500 |
|
6 | Khu phố 6 | 561 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 561 |
|
7 | Khu phố 7 | 350 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 350 |
|
8 | Khu phố 8 | 625 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 625 |
|
9 | Khu phố 9 | 320 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 320 |
|
10 | Khu phố Tây Trì | 550 | Giữ nguyên | KP Tây Trì | 550 |
|
II | PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
11 | Khu phố 1 | 143 | Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ) | Khu phố 1 | 236 |
|
12 | Khu phố 2 | 176 | Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ) | Khu phố 2 | 258 |
|
13 | Khu phố 3 | 187 | Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ) | Khu phố 3 | 269 |
|
14 | Khu phố 8 | 92 | ||||
15 | Khu phố 9 | 132 | ||||
16 | Khu phố 10 | 68 | ||||
17 | Khu phố 4 | 147 | Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ) | Khu phố 4 | 254 |
|
18 | Khu phố 5 | 94 | Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ) | Khu phố 5 | 222 |
|
19 | Khu phố 6 | 125 | ||||
20 | Khu phố 7 | 95 | ||||
III | PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
21 | Khu phố 1 | 133 | Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ) | Khu phố 1 | 370 |
|
22 | Khu phố 2 | 201 | ||||
23 | Khu phố Khe Lấp | 36 | ||||
24 | Khu phố 3 | 168 | Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ) | Khu phố 2 | 332 |
|
25 | Khu phố 4 | 164 | ||||
26 | Khu phố 5 | 295 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 295 |
|
27 | Khu phố 6 | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 275 |
|
28 | Khu phố 7 | 342 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 342 |
|
IV | PHƯỜNG 4 |
|
|
|
|
|
29 | Khu phố 1 | 296 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 296 |
|
30 | Khu phố 2 | 238 | Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ) | Khu phố 2 | 275 |
|
31 | Khu phố 3 | 333 | Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2 | Khu phố 3 | 296 |
|
32 | Khu phố 4 | 181 | Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ) | Khu phố 4 | 335 |
|
33 | Khu phố 5 | 154 | ||||
V | PHƯỜNG 5 |
|
|
|
|
|
34 | Khu phố 1 | 675 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 675 |
|
35 | Khu phố 2 | 707 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 707 |
|
36 | Khu phố 3 | 739 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 739 |
|
37 | Khu phố 4 | 569 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 569 |
|
38 | Khu phố 5 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 429 |
|
39 | Khu phố 6 | 571 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 571 |
|
40 | Khu phố 7 | 901 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 901 |
|
41 | Khu phố 8 | 621 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 621 |
|
42 | Khu phố 9 | 798 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 798 |
|
43 | Khu phố 10 | 571 | Giữ nguyên | Khu phố 10 | 571 |
|
44 | Khu phố 11 | 865 | Giữ nguyên | Khu phố 11 | 865 |
|
VI | PHƯỜNG ĐÔNG GIANG |
|
|
|
|
|
45 | Khu phố 1 | 395 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 395 |
|
46 | Khu phố 2 | 269 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 269 |
|
47 | Khu phố 3 | 213 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 213 |
|
48 | Khu phố 4 | 178 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 178 |
|
49 | Khu phố 5 | 70 | Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ) | Khu phố 5 | 216 |
|
50 | Khu phố 6 | 82 | ||||
51 | Khu phố 9 | 64 | ||||
52 | Khu phố 7 | 127 | Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ) | Khu phố 6 | 245 |
|
53 | Khu phố 8 | 96 | ||||
54 | Khu phố 10 | 22 | ||||
VII | PHƯỜNG ĐÔNG THANH |
|
|
|
|
|
55 | Khu phố 1 | 263 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 263 |
|
56 | Khu phố 2 | 244 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 244 |
|
57 | Khu phố 3 | 85 | Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ) | Khu phố 3 | 285 |
|
58 | Khu phố 4 | 85 | ||||
59 | Khu phố 5 | 115 | ||||
60 | Khu phố 6 | 118 | Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ) | Khu phố 4 | 270 |
|
61 | Khu phố 7 | 114 | ||||
62 | Khu phố 11 | 38 | ||||
63 | Khu phố 8 | 79 | Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ) | Khu phố 5 | 208 |
|
64 | Khu phố 9 | 75 | ||||
65 | Khu phố 10 | 54 | ||||
VIII | PHƯỜNG ĐÔNG LỄ |
|
|
|
|
|
66 | Khu phố 1A | 196 | Đổi tên | Lương An | 196 |
|
67 | Khu phố 1B | 241 | Đổi tên | Phương Gia | 241 |
|
68 | Khu phố 2 | 268 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 268 |
|
69 | Khu phố 3 | 394 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 394 |
|
70 | Khu phố 4 | 457 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 457 |
|
71 | Khu phố 5 | 197 | Đổi tên | Lập Thạch | 197 |
|
72 | Khu phố 6 | 92 | Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8 | Khu phố 5 | 194 |
|
73 | Khu phố 7 | 50 | ||||
74 | Khu phố 8 | 52 | ||||
75 | Khu phố 9 | 474 | Đổi tên | Khu phố 1 | 474 |
|
IX | PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG |
|
|
|
|
|
76 | Khu phố 1 | 520 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 520 |
|
77 | Khu phố 2 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 429 |
|
78 | Khu phố 3 | 312 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 312 |
|
79 | Khu phố Trung Chỉ | 424 | Giữ nguyên | KP Trung Chỉ | 424 |
|
80 | Khu phố Đại Áng | 394 | Giữ nguyên | Kp Đại Áng | 394 |
|
81 | Khu phố Lai Phước | 415 | Giữ nguyên | KP Lai Phước | 415 |
|
82 | Khu phố Vĩnh Phước | 333 | Giữ nguyên | KP Vĩnh Phước | 333 |
|
83 | Khu phố Tân Vĩnh | 272 | Giữ nguyên | KP Tân Vĩnh | 272 |
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Gio Mai |
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá | 295 | Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ). | Mai Đông | 389 |
|
2 | Thôn Mai Thị | 94 | ||||
3 | Mai Xá | 689 | Giữ nguyên | Mai Xá | 689 |
|
4 | Thôn Lâm Xuân | 424 | Giữ nguyên | Lâm Xuân | 424 |
|
II | Xã Trung Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Kinh Thị | 110 | Sáp nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn (50 hộ) | Bến Hải | 356 |
|
2 | Giang Xuân Hải | 176 | ||||
3 | Thôn Tân Sơn | 50 | ||||
4 | Thôn Đồng Thị | 62 | Sáp nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ) | An Đồng | 265 |
|
5 | Thôn An Xá | 203 | ||||
6 | Thôn Kinh Môn | 415 | Giữ nguyên | Kinh Môn | 415 |
|
7 | Thôn Võ Xá | 409 | Giữ nguyên | Võ Xá | 409 |
|
III | Xã Gio Châu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hà Tây | 90 | Sáp nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ) | Hà Thượng | 456 |
|
2 | Thôn Hà Thượng | 366 | ||||
3 | Thôn Hà Trung | 326 | Giữ nguyên | Hà Trung | 326 |
|
4 | Thôn Hà Thanh | 311 | Giữ nguyên | Hà Thanh | 311 |
|
IV | Xã Hải Thái |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1B | 79 | Sáp nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ) | Trường Thọ | 206 |
|
2 | Thôn 2B | 61 | ||||
3 | Thôn 3B | 66 | ||||
4 | Thôn 4B | 90 | Sáp nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ) | Trường Trí | 256 |
|
5 | Thôn 5B | 39 | ||||
6 | Thôn 6B | 127 | ||||
7 | Thôn Trung An | 216 | Sáp nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ) | An Phú | 333 |
|
8 | Thôn Phú Ân | 117 | ||||
9 | Thôn 2A | 99 | Sáp nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ) | Hải An | 243 |
|
10 | Thôn 7B | 144 | ||||
11 | Thôn 3A | 54 | Sáp nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ) | Hải Hòa | 111 |
|
12 | Thôn Trãng Rộng | 57 | ||||
V | Thị trấn Gio Linh |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 124 | Sáp nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ) | Khu phố 1 | 213 |
|
2 | Khu phố 2 | 89 | ||||
3 | Khu phố 4 | 123 | Sáp nhập khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ) | Khu phố 4 | 278 |
|
4 | Khu phố 10 | 155 | ||||
5 | Khu phố 11 | 213 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 213 |
|
6 | Khu phố 3 | 267 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 267 |
|
7 | Khu phố 5 | 245 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 245 |
|
8 | Khu phố 9 | 229 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 229 |
|
9 | Khu phố 6 | 179 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 179 |
|
10 | Khu phố 7 | 196 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 196 |
|
11 | Khu phố 8 | 192 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 192 |
|
VI | Gio Quang |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Kỳ Lâm | 63 | Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ) | Tân Kỳ | 197 |
|
2 | Thôn Kỳ Trúc | 134 | ||||
3 | Thôn Trúc Lâm | 401 | Giữ nguyên | Trúc Lâm | 401 |
|
4 | Thôn Vinh Quang Thượng | 161 | Giữ nguyên | Vinh Quang Thượng | 161 |
|
5 | Thôn Vinh Quang Hạ | 153 | Giữ nguyên | Vinh Quang Hạ | 153 |
|
VII | Gio Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đại Tâm | 98 | Sáp nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ) | Đại Đồng Nhất | 274 |
|
2 | Thôn Đồng Hòa | 78 | ||||
3 | Thôn Nhất Hòa | 98 | ||||
4 | Thôn Trí Hòa | 94 | Sáp nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ) | Trí Tiến | 177 |
|
5 | Thôn Tiến Hòa | 83 | ||||
VIII | Gio Bình |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Bình Hải | 118 | Sáp nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ) | Long Hải | 201 |
|
2 | Thôn Bình Long | 83 | ||||
3 | Thôn Xuân Mai | 116 | Sáp nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ) | Xuân Tiến | 203 |
|
4 | Thôn Tiến Kim | 87 | ||||
5 | Thôn Bình Minh | 118 | Giữ nguyên | Bình Minh | 118 |
|
6 | Thôn Tân Lịch | 111 | Giữ nguyên | Tân Lịch | 111 |
|
IX | Gio An |
|
|
|
|
|
1 | Thôn An Bình | 64 | Sáp nhập Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ) | Bình Sơn | 244 |
|
2 | Thôn Gia Bình | 89 | ||||
3 | Thôn Long Sơn | 91 | ||||
4 | Thôn Tân Văn | 112 | Giữ nguyên | Tân Văn | 112 |
|
5 | Thôn Hảo Sơn | 178 | Giữ nguyên | Hảo Sơn | 178 |
|
6 | Thôn An Nha | 213 | Giữ nguyên | An Nha | 213 |
|
7 | Thôn Xuân Hòa | 108 | Giữ nguyên | Xuân Hòa | 108 |
|
8 | Thôn An Hướng | 151 | Giữ nguyên | An Hướng | 151 |
|
X | Linh Hải |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thành An | 45 | Sáp nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ) | Thiện Thành | 171 |
|
2 | Thôn Thiện Nhân | 89 | ||||
3 | Thôn Thiện Đức | 37 | ||||
4 | Thôn Thượng Đồng | 52 | Sáp nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ) | Xuân Thượng | 190 |
|
5 | Thôn Xuân Đông | 43 | ||||
6 | Thôn Xuân Tây | 94 | ||||
7 | Thôn Hải Lam | 58 | Sáp nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ) | Vĩnh Tân | 168 |
|
8 | Thôn Hải Thi | 39 | ||||
9 | Thôn Hải Tân | 71 | ||||
10 | Thôn Hải Ba | 95 | Sáp nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ) | Đông Hải | 158 |
|
11 | Thôn Hải Quế | 28 | ||||
12 | Thôn Hải Hòa | 35 | ||||
XI | Vĩnh Trường |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Xóm Bàu | 45 | Sáp nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ) | Bến Tắt | 90 |
|
2 | Thôn Xóm Tre | 45 | ||||
3 | Thôn Xóm Cồn | 39 | Sáp nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ) | Trường Hải | 93 |
|
4 | Thôn Gia Voòng | 54 | ||||
5 | Thôn Trường Thành | 21 | Giữ nguyên | Trường Thành | 21 |
|
XII | Thị trấn Cửa Việt |
|
|
|
| Biên giới |
1 | Khu phố 1 | 187 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 187 |
|
2 | Khu phố 2 | 195 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 195 |
|
3 | Khu phố 3 | 186 | Sáp nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ) | Khu phố 3 | 312 |
|
4 | Khu phố 8 | 126 | ||||
5 | Khu phố 4 | 151 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 151 |
|
6 | Khu phố 5 | 211 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 211 |
|
7 | Khu phố 6 | 184 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 184 |
|
8 | Khu phố 7 | 250 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 250 |
|
XIII | Linh Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Bãi Hà | 47 | Sáp nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ) | Bến Hà | 137 |
|
2 | Thôn Bến Mộc 2 | 90 | ||||
3 | Thôn Bến Mộc 1 | 35 | Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ) | Cu Đinh | 110 |
|
4 | Thôn Cu Đinh | 75 | ||||
5 | Thôn Sông Ngân | 50 | Giữ nguyên | Sông Ngân | 50 |
|
6 | Thôn Khe Me | 60 | Giữ nguyên | Khe Me | 60 |
|
7 | Thôn Đồng Dôn | 76 | Giữ nguyên | Đồng Zôn | 76 |
|
8 | Thôn Ba Ze | 101 | Giữ nguyên | Ba Ze | 101 |
|
XIV | Gio Hải |
|
|
|
| Biên giới |
1 | Thôn 8 (Diêm Hà Thượng) | 77 | Sáp nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ) | Tân Hải | 270 |
|
2 | Thôn 7 ( Hà Lợi Tây) | 193 | ||||
3 | Thôn Diêm Hà | 54 | Sáp nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ) | Thôn 6 | 242 |
|
4 | Thôn 6 (Diêm Hà Trung) | 188 | ||||
5 | Thôn 5 (Diêm Hà Hạ) | 168 | Giữ nguyên | Thôn 5 | 168 |
|
6 | Thôn 4 (Hà Lợi Thượng) | 223 | Giữ nguyên | Thôn 4 | 223 |
|
XV | Gio Việt |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hoàng Hà | 116 | Giữ nguyên | Thôn Hoàng Hà | 116 |
|
2 | Thôn Tân Xuân | 310 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân | 310 |
|
3 | Thôn Xuân Ngọc | 342 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Ngọc | 342 |
|
4 | Thôn Xuân Lộc | 295 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Lộc | 295 |
|
5 | Thôn Xuân Tiến | 262 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Tiến | 262 |
|
XVI | Gio Phong |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Gia Môn | 289 | Giữ nguyên | Thôn Gia Môn | 289 |
|
2 | Thôn Lễ Môn | 288 | Giữ nguyên | Thôn Lễ Môn | 288 |
|
3 | Thôn Lan Đình | 395 | Giữ nguyên | Thôn Lan Đình | 395 |
|
XVII | Trung Hải |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Xuân Hòa | 274 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Hòa | 274 |
|
2 | Thôn Hải Chữ | 238 | Giữ nguyên | Thôn Hải Chữ | 238 |
|
3 | Thôn Xuân Long | 196 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Long | 196 |
|
4 | Thôn Bách Lộc | 79 | Giữ nguyên | Thôn Bách Lộc | 79 |
|
5 | Thôn Xuân Mỵ | 138 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Mỵ | 138 |
|
6 | Thôn Cao Xá | 217 | Giữ nguyên | Thôn Cao Xá | 217 |
|
XVIII | Trung Giang |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Thôn Bắc Sơn | 249 | Giữ nguyên | Thôn Bắc Sơn | 249 |
|
2 | Thôn Nam Sơn | 297 | Giữ nguyên | Thôn Nam Sơn | 297 |
|
3 | Thôn Thủy Bạn | 167 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Bạn | 167 |
|
4 | Thôn Cang Gián | 169 | Giữ nguyên | Thôn Cang Gián | 169 |
|
5 | Thôn Hà Lợi Trung | 235 | Giữ nguyên | Thôn Hà Lợi Trung | 235 |
|
XIX | Gio Mỹ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thủy Khê | 188 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Khê | 188 |
|
2 | Thôn Cẩm Phổ | 248 | Giữ nguyên | Thôn Cẩm Phổ | 248 |
|
3 | Thôn An Mỹ | 203 | Giữ nguyên | Thôn An Mỹ | 203 |
|
4 | Thôn Nhĩ Thượng | 337 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Thượng | 337 |
|
5 | Thôn Lại An | 332 | Giữ nguyên | Thôn Lại An | 332 |
|
6 | Thôn Phước Thị | 157 | Giữ nguyên | Thôn Phước Thị | 157 |
|
XX | Gio Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Nhĩ Hạ | 373 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Hạ | 373 |
|
2 | Thôn Nhĩ Trung | 280 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Trung | 280 |
|
3 | Thôn Tân Minh | 117 | Giữ nguyên | Thôn Tân Minh | 117 |
|
XXI | Gio Sơn |
|
|
|
|
|
1 | An Khê | 176 | Giữ nguyên | An Khê | 176 |
|
2 | Nam Tân | 162 | Giữ nguyên | Nam Tân | 162 |
|
3 | Phú Ốc | 144 | Giữ nguyên | Phú Ốc | 144 |
|
4 | Nam Đông | 157 | Giữ nguyên | Nam Đông | 157 |
|
5 | Lạc Sơn | 131 | Giữ nguyên | Lạc Sơn | 131 |
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm | Ghi chú | |||
Phương án | Tên thôn, khóm mới | Số hộ | ||||
I | Hải Phú | Số hộ |
|
|
|
|
1 | Long Hưng | 872 | Giữ nguyên | Long Hưng | 872 |
|
2 | Phú Hưng | 686 | Giữ nguyên | Phú Hưng | 686 |
|
II | Hải Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Thượng Xá | 853 | Giữ nguyên | Thượng Xá | 853 |
|
2 | Đại An Khê | 620 | Giữ nguyên | Đại An Khê | 620 |
|
III | Hải Quy |
|
|
|
|
|
1 | Quy Thiện | 462 | Giữ nguyên | Quy Thiện | 462 |
|
2 | Văn Vận | 381 | Giữ nguyên | Văn Vận | 381 |
|
3 | Trâm Lý | 320 | Giữ nguyên | Trâm Lý | 320 |
|
IV | Hải Khê |
|
|
|
| Biên giới Biển |
1 | Trung An | 476 | Giữ nguyên | Trung An | 476 |
|
2 | Thâm Khê | 495 | Giữ nguyên | Thâm Khê | 495 |
|
V | Hải Quế |
|
|
|
|
|
1 | Hội Yên | 207 | Giữ nguyên | Hội Yên | 207 |
|
2 | Đơn Quế | 299 | Giữ nguyên | Đơn Quế | 299 |
|
3 | Kim Long | 467 | Giữ nguyên | Kim Long | 467 |
|
VI | Hải Thọ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 356 | Giữ nguyên | Thôn 1 | 356 |
|
2 | Thôn 2 | 168 | Giữ nguyên | Thôn 2 | 168 |
|
3 | Thôn 3 | 277 | Giữ nguyên | Thôn 3 | 277 |
|
4 | Thôn 4 | 342 | Giữ nguyên | Thôn 4 | 342 |
|
5 | Thôn Công Thương Nghiệp | 330 | Giữ nguyên | Thôn Công Thương Nghiệp | 330 |
|
VII | Hải Dương |
|
|
|
|
|
1 | Kim Giao | 260 | Giữ nguyên | Kim Giao | 260 |
|
2 | Diên Khánh | 565 | Giữ nguyên | Diên Khánh | 565 |
|
3 | Đông Dương | 237 | Giữ nguyên | Đông Dương | 237 |
|
4 | An Nhơn | 150 | Giữ nguyên | An Nhơn | 150 |
|
5 | Xuân Viên | 233 | Giữ nguyên | Xuân Viên | 233 |
|
VIII | Hải An |
|
|
|
| Biên giới Biển |
1 | Mỹ Thủy | 576 | Giữ nguyên | Mỹ Thủy | 576 |
|
2 | Đông Tân An | 409 | Giữ nguyên | Đông Tân An | 409 |
|
3 | Tây Tân An | 252 | Giữ nguyên | Tây Tân An | 252 |
|
4 | Thuận Đầu | 158 | Giữ nguyên | Thuận Đầu | 158 |
|
IX | Hải Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Hưng Nhơn | 272 | Giữ nguyên | Hưng Nhơn | 272 |
|
2 | An Thơ | 411 | Giữ nguyên | An Thơ | 411 |
|
3 | Hội Điền | 39 | Giữ nguyên | Hội Điền | 39 |
|
4 | Phú Kinh | 377 | Giữ nguyên | Phú Kinh | 377 |
|
5 | Phú Kinh Phường | 53 | Giữ nguyên | Phú Kinh Phường | 53 |
|
X | Hải Thiện |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 173 | Sáp nhập thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ) | Thiện Tây | 442 |
|
2 | Thôn 2 | 269 | ||||
3 | Thôn 3 | 104 | Sáp nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ) | Thiện Đông | 480 |
|
4 | Thôn 4 | 221 | ||||
5 | Thôn 5 | 155 | ||||
XI | Hải Thành |
|
|
|
|
|
1 | Trung Đơn | 365 | Sáp nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ) | Trung Đơn | 391 |
|
2 | Kim Sanh | 26 | ||||
3 | Phước Điền | 116 | Giữ nguyên | Phước Điền | 116 |
|
XII | Hải Xuân |
|
|
|
|
|
1 | Trà Lộc | 479 | Giữ nguyên | Trà Lộc | 479 |
|
2 | Trà Trì | 434 | Sáp nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ) | Trà Trì Phú | 456 |
|
3 | Phú Xuân A | 22 | ||||
4 | Duân Kinh | 184 | Sáp nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ) | Kinh Duy | 244 |
|
5 | La Duy | 60 | ||||
6 | Phú Xuân B | 50 | Giữ nguyên | Phú Xuân B | 50 | Theo NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế |
XIII | Hải Tân |
|
|
|
|
|
1 | Câu Nhi | 539 | Sáp nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ) | Câu Hà | 647 |
|
2 | Hà Lỗ | 108 | ||||
3 | Văn Quỹ | 305 | Giữ nguyên | Văn Quỹ | 305 |
|
4 | Văn Trị | 232 | Giữ nguyên | Văn Trị | 232 |
|
XIV | Hải Ba |
|
|
|
|
|
1 | Phương Lang | 692 | Sáp nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ) | Phương Hải | 752 |
|
2 | Phú Hải | 60 | ||||
3 | Ba Du | 99 | Sáp nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa Nghi (166 hộ) | Thống Nhất | 615 |
|
4 | Cổ Lũy | 350 | ||||
5 | Đa Nghi | 166 | ||||
6 | Tân Lập | 54 | Sáp nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh |
|
|
|
XV | Hải Vĩnh |
|
|
|
|
|
1 | Lam Thủy | 640 | Giữ nguyên | Lam Thủy | 640 |
|
2 | Thi Ông | 478 | Giữ nguyên | Thi Ông | 478 |
|
3 | Thuận Nhơn | 113 | Sáp nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ) và thôn Thuận Đức (10 hộ) | Thuận Chánh An | 135 |
|
4 | Thượng An | 6 | ||||
5 | Lương Chánh | 6 | ||||
6 | Thuận Đức | 10 | ||||
XVI | Hải Lâm |
|
|
|
|
|
1 | Mai Đàn | 443 | Giữ nguyên | Mai Đàn | 443 |
|
2 | Xuân Lâm | 158 | Giữ nguyên | Xuân Lâm | 158 |
|
3 | Trường Phước | 164 | Giữ nguyên | Trường Phước | 164 |
|
4 | Thượng Nguyên | 174 | Sáp nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ) | Thượng Nguyên | 185 |
|
5 | Tân Phước | 187 | Sáp nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ) | Tân Phước | 200 |
|
6 | Tân Chính | 24 | ||||
XVII | Hải Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Hà Lộc | 130 | Giữ nguyên | Hà Lộc | 130 |
|
2 | Lương Điền | 586 | Sáp nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ) | Đông Sơn | 701 |
|
3 | Lương Hải | 62 | ||||
4 | Như Sơn | 53 | ||||
5 | Tân Điền | 121 | Sáp nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ) | Tân Sơn | 174 |
|
6 | Trầm Sơn | 53 | ||||
7 | Khe Mương | 76 | Sáp nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ) | Tây Sơn | 143 |
|
8 | Tân Lý | 67 | ||||
XVIII | Hải Trường |
|
|
|
|
|
1 | Hậu Trường | 443 | Giữ nguyên | Hậu Trường | 443 |
|
2 | Mỵ Trường | 320 | Giữ nguyên | Mỵ Trường | 320 |
|
3 | Trường Thọ | 56 | Sáp nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74 hộ) | Tân Xuân Thọ | 200 |
|
4 | Trường Xuân | 74 | ||||
5 | Tân Trường | 70 | ||||
6 | Trung Trường | 274 | Giữ nguyên | Trung Trường | 274 |
|
7 | Đông Trường | 143 | Giữ nguyên | Đông Trường | 143 |
|
XIX | Hải Chánh |
|
|
|
|
|
1 | Tân Lương | 156 | Sáp nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ) | Tây Chánh | 325 |
|
2 | Vực Kè | 94 | ||||
3 | Lương Sơn | 75 | ||||
4 | Xuân Lộc | 169 | Giữ nguyên | Xuân Lộc | 169 |
|
5 | Mỹ Chánh | 705 | Giữ nguyên | Mỹ Chánh | 705 |
|
6 | Hội Kỳ | 101 | Giữ nguyên | Hội Kỳ | 101 |
|
7 | Câu Nhi | 213 | Sáp nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ) | Nam Chánh | 267 |
|
8 | Văn Phong | 84 | Sáp nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ) | Tân Phong | 224 |
|
9 | Tân Hiệp | 103 | ||||
10 | Tân Trưng | 37 | ||||
XX | TT Hải Lăng |
|
|
|
|
|
1 | Khóm 1 | 125 | Sáp nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ) | Khóm 6 | 242 |
|
2 | Khóm 2 | 117 | ||||
3 | Khóm 3 | 329 | Đổi tên | Khóm 7 | 329 |
|
4 | Khóm 4 | 79 | Sáp nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ) | Khóm 8 | 216 |
|
5 | Khóm 5 | 137 | ||||
6 | Khóm 6 | 159 | Đổi tên | Khóm 9 | 159 |
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập | Số hộ | |||
I | Ba Tầng |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ba lòng | 96 | Giữ nguyên | Ba lòng | 96 |
|
2 | Ba Tầng | 101 | Giữ nguyên | Ba Tầng | 101 |
|
3 | Loa | 135 | Giữ nguyên | Loa | 135 |
|
4 | Trùm | 53 | Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ) | Trùm | 147 |
|
5 | Xa Tuông | 94 | ||||
6 | Hùn | 14 | Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ) | Hùn | 90 |
|
7 | Xa Rô | 76 | ||||
8 | Vầng | 97 | Giữ nguyên | Vầng | 97 |
|
9 | Măng Song | 98 | Giữ nguyên | Măng Song | 98 |
|
II | Xã A Dơi |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Phong Hải | 37 | Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ) | Đồng Tâm | 141 |
|
2 | Trung Phước | 57 | ||||
3 | Tân Hải | 47 | ||||
4 | Prăng Xy | 51 | Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ) | Proi Xy | 99 |
|
5 | Pa Roi | 48 | ||||
6 | Hợp Thành | 32 | Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ) | Prin Thành | 108 |
|
7 | PrinC | 76 | ||||
8 | Xa Doan | 109 | Giữ nguyên | Xa Doan | 109 |
|
9 | A Dơi Cô | 95 | Giữ nguyên | A Dơi Cô | 95 |
|
10 | A Dơi Đớ | 110 | Giữ nguyên | A Dơi Đớ | 110 |
|
III | Xy |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Xi La | 39 | Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ) | Troan La Reo | 151 |
|
2 | Xi Cơ Reo | 41 | ||||
3 | Troan Thượng | 70 | ||||
4 | Troan Ô | 74 | Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ) | Ra Po | 152 |
|
5 | Ta Nua | 78 | ||||
6 | Ra Man | 123 | Giữ nguyên | Ra Man | 123 |
|
IV | Thanh |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bản 8 | 57 | Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ) | Ba Viêng | 122 |
|
2 | Bản 9 | 65 | ||||
3 | Bản 10 | 81 | Giữ nguyên | Bản 10 | 81 |
|
4 | A Ho | 120 | Giữ nguyên | A Ho | 120 |
|
5 | Thanh 1 | 105 | Giữ nguyên | Thanh 1 | 105 |
|
6 | Thanh 4 | 59 | Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ) | Thanh Ô | 98 |
|
7 | Pa Lọ Ô | 39 | ||||
8 | Pa Lọ Vạc | 63 | Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ) | Thôn Mới | 168 |
|
9 | Ta Nua Cô | 72 | ||||
10 | Xung | 33 | ||||
V | Thuận |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bản 1 Mới | 45 | Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ) | Thuận 1 | 115 |
|
2 | Bản 1 Củ | 70 | ||||
3 | Thuận Trung 1 | 32 | Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ) | Thuận 2 | 96 |
|
4 | Bản 2 | 64 | ||||
5 | Bản 3 | 40 | Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ) | Thuận 3 | 90 |
|
6 | Bản 4 | 50 | ||||
7 | Thuận Trung 2 | 57 | Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ) | Thuận 4 | 118 |
|
8 | Bản 5 | 61 | ||||
9 | Bản Giai | 70 | Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ) | Thuận 5 | 128 |
|
10 | Bản 6 | 58 | ||||
11 | Bản 7 | 76 | Giữ nguyên | Bản 7 | 76 |
|
12 | Thuận Hòa | 49 | Giữ nguyên | Thuận Hòa | 50 |
|
13 | Úp Ly 2 | 67 | Giữ nguyên | Úp Ly 2 | 67 |
|
VI | Tân Thành |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bích La Đông | 172 | Giữ nguyên | Bích La Đông | 172 |
|
2 | Nại Cửu | 210 | Giữ nguyên | Nại Cửu | 210 |
|
3 | Cổ Thành | 143 | Giữ nguyên | Cổ Thành | 143 |
|
4 | An Tiêm | 65 | Giữ nguyên | An Tiêm | 65 |
|
5 | Nam Xuân Đức | 166 | Giữ nguyên | Nam Xuân Đức | 166 |
|
6 | Bích La Trung | 107 | Giữ nguyên | Bích La Trung | 107 |
|
7 | Hà Thành | 43 | Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ) | Hà Lệt | 129 |
|
8 | Lệt Cốc | 86 | ||||
VII | Tân Long |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Long Yên | 94 | Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ) | Yên Thuận | 173 |
|
2 | Long Thuận | 79 | ||||
3 | Long An | 137 | Giữ nguyên | Long An | 137 |
|
4 | Long Quy | 117 | Giữ nguyên | Long Quy | 117 |
|
5 | Long Hợp | 241 | Giữ nguyên | Long Hợp | 241 |
|
6 | Long Thành | 99 | Giữ nguyên | Long Thành | 99 |
|
7 | Long Giang | 83 | Giữ nguyên | Long Giang | 83 |
|
8 | Xi Núc | 85 | Giữ nguyên | Xi Núc | 85 |
|
9 | Long Phụng | 137 | Giữ nguyên | Long Phụng | 137 |
|
10 | Làng Vây | 31 | Giữ nguyên | Làng Vây | 31 |
|
VIII | Hướng Phùng |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Cợp | 270 | Giữ nguyên | Cợp | 270 |
|
2 | Cổ Nhổi | 113 | Giữ nguyên | Cổ Nhổi | 113 |
|
3 | Xa Ry | 249 | Giữ nguyên | Xa Ry | 249 |
|
4 | Chênh Vênh | 119 | Giữ nguyên | Chênh Vênh | 119 |
|
5 | Mã Lai | 123 | Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) | Mã Lai Pun | 184 |
|
6 | Tân Pun | 61 | ||||
7 | Doa Củ | 105 | Giữ nguyên | Doa Củ | 105 |
|
8 | Bụt Việt | 133 | Giữ nguyên | Bụt Việt | 133 |
|
9 | Hướng Đại | 47 | Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ) | Đại Độ | 106 |
|
10 | Hướng Độ | 59 | ||||
11 | Cheng | 81 | Giữ nguyên | Cheng | 81 |
|
12 | Hướng Hải | 60 | Giữ nguyên | Hướng Hải | 60 |
|
13 | Hướng Phú | 77 | Giữ nguyên | Hướng Phú | 77 |
|
14 | Phùng Lâm | 138 | Giữ nguyên | Phùng Lâm | 138 |
|
15 | Hướng Choa | 58 | Giữ nguyên | Hướng Choa | 58 |
|
IX | Hướng Việt |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Thôn Ka Tiêng | 71 | Giữ nguyên | Thôn Ka Tiêng | 71 |
|
2 | Thôn Tà Rùng | 73 | Giữ nguyên | Thôn Tà Rùng | 73 |
|
3 | Thôn Chai | 47 | Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ) | Xà Đưng | 122 |
|
4 | Thôn Xà Đưng | 75 | ||||
5 | Thôn Trăng-Tà Puồng | 68 | Giữ nguyên | Thôn Trăng-Tà Puồng | 68 |
|
X | Hướng Lập | 5 |
|
|
|
|
1 | Thôn A Xóc - Cha Lỳ | 74 | Giữ nguyên | Thôn A Xóc - Cha Lỳ | 74 |
|
2 | Thôn Sê Pu - Tà Păng | 58 | Giữ nguyên | Thôn Sê Pu - Tà Păng | 58 |
|
3 | Thôn Cựp - Cuôi | 47 | Giữ nguyên | Thôn Cựp - Cuôi | 47 |
|
4 | Thôn Tri | 42 | Giữ nguyên | Thôn Tri | 42 |
|
5 | Thôn Cù Bai | 126 | Giữ nguyên | Thôn Cù Bai | 126 |
|
XI | A Túc |
|
| 5 |
|
|
1 | Thôn Húc | 69 | Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ) | A Xóc Lìa | 145 |
|
2 | Thôn Pa Lu | 50 | ||||
3 | Thôn Lìa | 26 | ||||
4 | Thôn Tăng Cô | 62 | Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ) | Tăng Cô Hang | 93 |
|
5 | Thôn Ra Hang | 31 | ||||
Thôn Ra Hang | 35 | Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ) | A Xói Hang | 95 |
| |
6 | Thôn A Xói | 60 | ||||
7 | Thôn A Xau | 91 | Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ) | A Xau | 122 |
|
8 | Thôn Ba Linh | 31 | ||||
Thôn Ba Linh | 45 | Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ) | Kỳ Nơi | 149 |
| |
9 | Thôn Kỳ Nơi | 104 | ||||
XII | A Xing |
|
|
|
|
|
1 | A Tông | 40 | Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ) | A Rông | 92 |
|
2 | Cu Rông | 52 | ||||
3 | Kỳ Rỹ | 62 | Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ) | Kỳ Tăng | 120 |
|
4 | Tăng Quan 1 | 58 | ||||
5 | Tăng quan 2 | 33 | Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ) | A Quan | 94 |
|
6 | A Cha | 61 | ||||
7 | A Máy | 86 | Giữ nguyên | A Máy | 86 |
|
8 | A MôR | 108 | Giữ nguyên | A MôR | 108 |
|
XIII | Hướng Lộc |
|
|
|
|
|
1 | Pa Xía | 59 | Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ) | Ta Xía | 111 |
|
2 | Ta Rụi | 52 | ||||
3 | Cu Ty | 106 | Giữ nguyên | Cu Ty | 106 |
|
4 | Của | 47 | Giữ nguyên | Của | 47 |
|
5 | Ra Ty | 52 | Giữ nguyên | Ra Ty | 52 |
|
6 | Trằm | 57 | Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ) | Trằm Cheng | 90 |
|
7 | Cheng | 33 | ||||
8 | Cu Dừn | 56 | Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ) | Cu Ta Ka | 142 |
|
9 | Ta Roa | 28 | ||||
10 | Pa Ka | 58 | ||||
XIV | Tân Lập |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Tài | 253 | Giữ nguyên | Thôn Tân Tài | 253 |
|
2 | Bản Bù | 80 | Giữ nguyên | Bản Bù | 80 |
|
3 | Thôn Tân Trung | 186 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trung | 186 |
|
4 | Thôn Tân Sơn | 160 | Giữ nguyên | Thôn Tân Sơn | 160 |
|
5 | Bản Cồn | 60 | Giữ nguyên | Bản Cồn | 60 |
|
6 | Thôn Tân Thuận | 296 | Giữ nguyên | Thôn Tân Thuận | 296 |
|
7 | Bản Vây 1 | 83 | Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ) | Bản Làng Vây | 100 |
|
8 | Bản Vây 2 | 17 | ||||
XV | Tân Liên |
|
|
|
|
|
1 | Duy Hòa | 127 | Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Vân Hòa (53 hộ) | Liên Hòa | 180 |
|
2 | Vân Hòa | 53 | ||||
3 | Tân Hiệp | 79 | Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ) | Hiệp Hòa | 170 |
|
4 | Hòa Hiệp | 91 | ||||
5 | Tân Hà | 59 | Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thủy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ) | Tân Phú | 141 |
|
6 | C7 | 26 | ||||
7 | Đại Thủy | 56 | ||||
8 | Tân Hữu | 114 | Giữ nguyên | Tân Hữu | 114 |
|
9 | Tân Tiến | 150 | Giữ nguyên | Tân Tiến | 150 |
|
10 | Tân Hòa | 150 | Giữ nguyên | Tân Hòa | 150 |
|
11 | Tân Hào | 151 | Giữ nguyên | Tân Hào | 151 |
|
12 | Cheng | 105 | Giữ nguyên | Cheng | 105 |
|
XVI | Húc |
|
|
|
|
|
1 | Húc Ván | 94 | Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ) | Ván Ri | 196 |
|
2 | Ta Ri 1 | 102 | ||||
3 | Ta Ri 2 | 45 | Giữ nguyên | Ta Ri 2 | 45 |
|
4 | Ho Le | 37 | Giữ nguyên | Ho Le | 37 |
|
5 | Húc Thượng | 131 | Giữ nguyên | Húc Thượng | 131 |
|
6 | Ta Núc | 96 | Giữ nguyên | Ta Núc | 96 |
|
7 | Ta Rùng | 156 | Giữ nguyên | Ta Rùng | 156 |
|
8 | Cu Dông | 94 | Giữ nguyên | Cu Dông | 94 |
|
9 | Ta Cu | 51 | Giữ nguyên | Ta Cu | 51 |
|
XVII | Hướng Linh |
|
|
|
|
|
1 | Xa Bai | 90 | Giữ nguyên | Xa Bai | 90 |
|
2 | Mới | 64 | Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ) | Hoong Mới | 159 |
|
3 | Hoong | 95 | ||||
4 | Cooc | 91 | Giữ nguyên | Cooc | 91 |
|
5 | Miệt | 58 | Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) | Miệt - Pa Công | 86 |
|
6 | Pa Công | 28 | ||||
7 | Miệt Cũ | 75 | Giữ nguyên | Miệt Cũ | 75 |
|
XVIII | Hướng Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Ra Ly | 77 | Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ) | Ra Ly - Rào | 134 |
|
2 | Thôn Nguồn Rào 1 | 57 | ||||
Thôn Nguồn Rào 2 | 72 | Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ) | Nguồn Rào - Pin | 133 |
| |
3 | Thôn Pin | 61 | ||||
4 | Thôn Hồ | 76 | Giữ nguyên | Thôn Hồ | 76 |
|
5 | Thôn Mới | 54 | Giữ nguyên | Thôn Mới | 54 |
|
6 | Thôn Trĩa | 42 | Giữ nguyên | Thôn Trĩa | 42 |
|
7 | Thôn Cát | 93 | Giữ nguyên | Thôn Cát | 93 |
|
XIX | Tân Hợp |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Xuyên | 555 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuyên | 555 |
|
2 | Thôn Quyết Tâm | 241 | Giữ nguyên | Thôn Quyết Tâm | 241 |
|
3 | Thôn Lương Lễ | 328 | Giữ nguyên | Thôn Lương Lễ | 328 |
|
4 | Thôn Hòa Thành | 97 | Giữ nguyên | Thôn Hòa Thành | 97 |
|
5 | Thôn Tà Đủ | 38 | Giữ nguyên | Thôn Tà Đủ | 38 |
|
XIX | Hướng Tân |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Trằm | 204 | Giữ nguyên | Thôn Trằm | 204 |
|
2 | Thôn Của | 99 | Giữ nguyên | Thôn Của | 99 |
|
3 | Thôn Tân Linh | 109 | Giữ nguyên | Thôn Tân Linh | 109 |
|
4 | Thôn Tân Vĩnh | 83 | Giữ nguyên | Thôn Tân Vĩnh | 83 |
|
5 | Thôn Xa Re | 123 | Giữ nguyên | Thôn Xa Re | 123 |
|
6 | Thôn Ruộng | 122 | Giữ nguyên | Thôn Ruộng | 122 |
|
7 | Thôn Xa Rường | 26 | Giữ nguyên | Thôn Xa Rường | 26 |
|
XXI | TT Khe Sanh |
|
|
|
|
|
1 | Khối 1 | 570 | Giữ nguyên | Khối 1 | 570 |
|
2 | Khối 2 | 488 | Giữ nguyên | Khối 2 | 488 |
|
3 | Khối 3A | 593 | Giữ nguyên | Khối 3A | 593 |
|
4 | Khối 3B | 455 | Giữ nguyên | Khối 3B | 455 |
|
5 | Khối 4 | 449 | Giữ nguyên | Khối 4 | 449 |
|
6 | Khối 5 | 232 | Giữ nguyên | Khối 5 | 232 |
|
7 | Khối 6 | 193 | Giữ nguyên | Khối 6 | 193 |
|
8 | Khối 7 | 98 | Giữ nguyên | Khối 7 | 98 |
|
IX | TT Lao Bảo |
|
|
|
| Biên giới |
1 | Khu phố Duy Tân | 191 | Giữ nguyên | Duy Tân | 191 |
|
2 | Khu phố Cao Việt | 186 | Giữ nguyên | Cao Việt | 186 |
|
3 | Khu phố An Hà | 265 | Giữ nguyên | An Hà | 265 |
|
4 | Khu phố Xuân Phước | 296 | Giữ nguyên | Xuân Phước | 296 |
|
5 | Khu phố Vĩnh Hoa | 89 | Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ) | Vĩnh Đông | 421 |
|
6 | Khu phố Đông Chín | 332 | ||||
7 | Khu phố Trung Chín | 372 | Giữ nguyên | Trung Chín | 372 |
|
8 | Khu phố Tây Chín | 342 | Giữ nguyên | Tây Chín | 342 |
|
9 | Khu phố Tân Kim | 336 | Giữ nguyên | Tân Kim | 336 |
|
10 | Khu phố Ka Túp | 81 | Giữ nguyên | Ka Túp | 81 |
|
11 | Khu phố Ka Tăng | 220 | Giữ nguyên | Ka Tăng | 220 |
|
12 | Khu phố Khe Đá | 86 | Giữ nguyên | Khe Đá | 86 |
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
STT | Tên Đơn vị | Các thôn trước khi sáp nhập | Số hộ | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Tên thôn, khu phố sau sáp nhập | Số hộ | Ghi chú |
1 | Xã Triệu Hòa | Hữu Niên A | 90 | Sáp nhập thôn Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ) | Hữu Hòa | 202 |
|
Hữu Niên B | 31 | ||||||
Duy Hòa | 81 | ||||||
An Lộng | 220 | Giữ nguyên | An Lộng | 220 |
| ||
Vân Hòa | 356 | Giữ nguyên | Vân Hòa | 356 |
| ||
Bố Liêu | 119 | Giữ nguyên | Bố Liêu | 119 |
| ||
Mỹ Lộc | 212 | Giữ nguyên | Mỹ Lộc | 212 |
| ||
Hà My | 296 | Giữ nguyên | Hà My | 296 |
| ||
2 | Xã Triệu Thượng | Tả Hửu | 39 | Sáp nhập thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ) | Ngũ Hiệp | 237 |
|
Trung Kiên | 91 | ||||||
Xuân An | 107 | ||||||
KV1 Nhan Biều | 408 | Giữ nguyên | KV1 Nhan Biều | 408 |
| ||
KV2 Nhan Biều | 243 | Giữ nguyên | KV2 Nhan Biều | 243 |
| ||
KV3 Nhan Biều | 244 | Giữ nguyên | KV3 Nhan Biều | 244 |
| ||
Trấm | 119 | Giữ nguyên | Trấm | 119 |
| ||
Tân Xuân | 108 | Giữ nguyên | Tân Xuân | 108 |
| ||
Thượng Phước | 181 | Giữ nguyên | Thượng Phước | 181 |
| ||
3 | Xã Triệu Đông | Bích La Nam | 66 | Sáp nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ) | Bích La | 184 |
|
Bích La Trung | 118 | ||||||
Bích La Đông | 554 | Giữ nguyên | Bích La Đông | 554 |
| ||
Nại Cửu | 787 | Giữ nguyên | Nại Cửu | 787 |
| ||
4 | Xã Triệu Sơn | Đồng Bào | 286 | Sáp nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ) | Đồng Văn | 372 |
|
Văn Phong | 86 | ||||||
An Phú | 40 | Sáp nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu (32 hộ) | Thượng Phú Phường | 202 |
| ||
Thượng Trạch | 130 | ||||||
Phường Đạo đầu | 32 | ||||||
An Lưu | 113 | Sáp nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ) | Phương An | 295 |
| ||
Phương Sơn | 182 | ||||||
Linh Chiểu | 380 | Giữ nguyên | Linh Chiểu | 380 |
| ||
5 | Xã Triệu Đại | Hiền Lương | 42 | Sáp nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ) | Lương Tài Xá | 204 |
|
Phú Tài | 116 | ||||||
Phan Xá | 46 | ||||||
Đại Hào | 526 | Giữ nguyên | Đại Hào | 526 |
| ||
Quảng Lượng | 152 | Giữ nguyên | Quảng Lượng | 152 |
| ||
Đại Hòa | 148 | Giữ nguyên | Đại Hòa | 148 |
| ||
Quảng Điền | 343 | Giữ nguyên | Quảng Điền | 343 |
| ||
6 | Xã Triệu Long | An Mô | 203 | Sáp nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ) | An Định | 230 |
|
Tân Định | 27 | ||||||
Xóm Cồn | 115 | Sáp nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ), | Cồn Bồi Kiệt | 227 |
| ||
Xóm Bồi | 50 | ||||||
Xóm Kiệt | 62 | ||||||
Đại Lộc Hạ | 53 | Xóm Đại Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ) | Đại Thượng Hạ | 211 |
| ||
Xóm Rào Hạ | 63 | ||||||
Xóm Rào Thượng | 95 | ||||||
Xóm Triêu | 121 | Sáp nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ) | Bích Lộc Triêu | 237 |
| ||
Đại Lộc Thượng | 34 | ||||||
Bích La Thượng | 82 | ||||||
Xóm Đùng | 46 | Sáp nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ) | Đùng Hói Bàu | 170 |
| ||
Xóm Bàu | 48 | ||||||
Xóm Hói | 76 | ||||||
Phù Lưu | 157 | Sáp nhập thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ) | Lưu Nghĩa | 256 |
| ||
Vệ Nghĩa | 99 | ||||||
Phương Ngạn | 175 | Giữ nguyên | Phương Ngạn | 175 |
| ||
Bích Khê | 234 | Giữ nguyên | Bích Khê | 234 |
| ||
7 | Xã Triệu Giang | Tiền Kiên | 36 | Sáp nhập Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Phú Áng (137 hộ) | Phú Mỹ Kiên | 415 |
|
Tả Kiên | 36 | ||||||
Phước Mỹ | 206 | ||||||
Phú Áng | 137 | ||||||
Trà Liên Đông | 161 | Giữ nguyên | Trà Liên Đông | 161 |
| ||
Trà Liên Tây | 694 | Giữ nguyên | Trà Liên Tây | 694 |
| ||
8 | Xã Triệu Ái | Tân Phổ | 128 | Sáp nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ) | Tân Kiên | 182 |
|
Kiên Mỹ | 48 | ||||||
Tràng Sòi | 6 | ||||||
Trung Long | 29 | Sáp nhập Trung Long (29 hộ), Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56 hộ) | Kiên Phước | 131 |
| ||
Liên Phong | 46 | ||||||
Kiên Phước | 56 | ||||||
Hà Xá | 241 | Giữ nguyên | Hà Xá | 241 |
| ||
Ái Tử | 621 | Giữ nguyên | Ái Tử | 621 |
| ||
Nại Hiệp | 155 | Giữ nguyên | Nại Hiệp | 155 |
| ||
9 | Xã Triệu Thành | Cổ Thành | 395 | Giữ nguyên | Cổ Thành | 395 |
|
Hậu Kiên | 92 | Giữ nguyên | Hậu Kiên | 92 |
| ||
An Tiêm | 309 | Giữ nguyên | An Tiêm | 309 |
| ||
Tân Đức | 277 | Giữ nguyên | Tân Đức | 277 |
| ||
10 | Xã Triệu Vân (Biên giới Biển) | Thôn 9 | 212 | Sáp nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ) | Thôn 9 | 276 |
|
Thôn Sinh Thái | 64 | ||||||
Thôn 7 | 242 | Giữ nguyên | Thôn 7 | 242 |
| ||
Thôn 8 | 182 | Giữ nguyên | Thôn 8 | 182 |
| ||
11 | Xã Triệu Trạch | Bồ Bản | 79 | Sáp nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ) | Đồng Tâm | 201 |
|
An Trạch | 122 | ||||||
Vân Tường | 285 | Giữ nguyên | Vân Tường | 285 |
| ||
Lệ Xuyên | 500 | Giữ nguyên | Lệ Xuyên | 500 |
| ||
Linh An | 471 | Giữ nguyên | Linh An | 471 |
| ||
Long Quang | 217 | Giữ nguyên | Long Quang | 217 |
| ||
12 | Thị trấn Ái Tử | Tiểu khu 1 | 200 | Giữ nguyên | Tiểu khu 1 | 200 |
|
Tiểu khu 2 | 238 | Giữ nguyên | Tiểu khu 2 | 238 |
| ||
Tiểu khu 3 | 274 | Giữ nguyên | Tiểu khu 3 | 274 |
| ||
Tiểu khu 4 | 181 | Sáp nhập Tiểu khu 4 (181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ) | Tiểu khu 3 | 248 |
| ||
Tiểu khu 5 | 67 | ||||||
Tiểu khu 6 | 156 | Giữ nguyên | Tiểu khu 6 | 156 |
| ||
13 | Xã Triệu Phước | An Cư | 172 | Sáp nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ) | An Cư | 202 |
|
An Cư Phường | 30 | ||||||
Phước Lễ | 77 | Sáp nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ) | Nam Phước | 352 |
| ||
Vĩnh Lại | 196 | ||||||
Nhu Lý | 79 | ||||||
An Lợi | 118 | Sáp nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ) | An Hà | 203 |
| ||
Hà Lộc | 85 | ||||||
Hà La | 94 | Sáp nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ) | Bắc Phước | 316 |
| ||
Dương Xuân | 94 | ||||||
Duy Phiên | 128 | ||||||
Việt Yên | 150 | Sáp nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ) | Cao Việt | 297 |
| ||
Cao Hy | 147 | ||||||
Lưỡng Kim | 469 | Giữ nguyên | Lưỡng Kim | 469 |
| ||
14 | Xã Triệu Trung | Trung An | 47 | Sáp nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ) | Đạo Trung | 353 |
|
Đạo Đầu | 306 | ||||||
Mỹ Khê | 49 | Sáp nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ) | Xuân Tam Mỹ | 302 |
| ||
Xuân Dương | 129 | ||||||
Tam Hữu | 124 | ||||||
Thanh Lê | 131 | Sáp nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ) | Ngô Xá Thanh Lê | 358 |
| ||
Ngô Xá Tây | 227 | ||||||
Ngô Xá Đông | 345 | Giữ nguyên | Ngô Xá Đông | 345 |
| ||
15 | Xã Triệu Độ | Thôn Trung Yên | 108 | Sáp nhập thôn Trung Yên (108 hộ), An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9 hộ) | An Trung Đồng | 272 |
|
Thôn An Giạ | 155 | ||||||
Thôn Đồng Giám | 9 | ||||||
Thôn Xuân Thành | 60 | Sáp nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ) | Xuân Quy | 289 |
| ||
Thôn Quy Hà | 229 | ||||||
Thôn Giáo Liêm | 172 | Sáp nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ) | Tân Liêm | 333 |
| ||
Thôn Thanh Liêm | 161 | ||||||
Thôn Gia Độ | 461 | Giữ nguyên | Thôn Gia Độ | 461 |
| ||
Thôn An Lợi | 227 | Giữ nguyên | Thôn An Lợi | 227 |
| ||
16 | Xã Triệu Lăng (Biên giới Biển) | Thôn 3 | 211 | Sáp nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ) | Thôn Ba Tư | 304 |
|
Thôn 4 | 93 | ||||||
Thôn 1 | 256 | Giữ nguyên | Thôn 1 | 256 |
| ||
Thôn 2 | 178 | Giữ nguyên | Thôn 2 | 178 |
| ||
Thôn 5 | 224 | Giữ nguyên | Thôn 5 | 224 |
| ||
Thôn 6 | 322 | Giữ nguyên | Thôn 6 | 322 |
| ||
17 | Xã Triệu An (Biên giới Biển) | Thanh Xuân | 21 | Sáp nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ) | An Xuân | 104 |
|
An Lợi | 83 | ||||||
Tường Vân | 347 | Giữ nguyên | Tường Vân | 347 |
| ||
Phú Hội | 372 | Giữ nguyên | Phú Hội | 372 |
| ||
Hà Tây | 783 | Giữ nguyên | Hà Tây | 783 |
| ||
18 | Xã Triệu Tài | Bích La Hậu | 72 | Sáp nhập thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ) | Đồng Tâm 1 | 222 |
|
Thâm Triều | 150 | ||||||
Anh Tuấn | 91 | Sáp nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ) | Đồng Tâm 2 | 244 |
| ||
Tả Hửu | 153 | ||||||
An Hưng | 183 | Giữ nguyên | An Hưng | 183 |
| ||
Tài Lương | 160 | Giữ nguyên | Tài Lương | 160 |
| ||
Phú Liêu | 179 | Giữ nguyên | Phú Liêu | 179 |
| ||
An Trú | 356 | Giữ nguyên | An Trú | 356 |
| ||
19 | Xã Triệu Thuận | Thôn 1 | 135 | Sáp nhập thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ) | Võ Phúc An | 273 |
|
Thôn 2 | 138 | ||||||
Thôn 3 | 258 | Sáp nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ) | Dương Lệ Đông | 353 |
| ||
Thôn 4 | 95 | ||||||
Thôn 4 | 45 | Sáp nhập 1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ) | Dương Đại Thuận | 322 |
| ||
Thôn 5 | 141 | ||||||
Thôn 6 | 136 | ||||||
Thôn 7 | 208 | Sáp nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ) | Dương Văn Lộc | 318 |
| ||
Thôn 8 | 110 |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập | Ghi chú | ||
Phường, xã/ Thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 355 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 355 |
|
2 | Khu phố 2 | 277 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 277 |
|
3 | Khu phố 3 | 316 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 316 |
|
4 | Khu phố 4 | 234 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 234 |
|
II | PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 218 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 218 |
|
2 | Khu phố 2 | 416 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 416 |
|
3 | Khu phố 3 | 400 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 400 |
|
4 | Khu phố 4 | 211 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 211 |
|
5 | Khu phố 5 | 551 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 551 |
|
III | PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 260 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 260 |
|
2 | Khu phố 2 | 271 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 271 |
|
3 | Khu phố 3 | 338 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 338 |
|
4 | Khu phố 4 | 425 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 425 |
|
5 | Khu phố 5 | 177 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 177 |
|
6 | Khu phố 7 | 207 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 207 |
|
7 | Khu phố 6 | 270 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 270 |
|
8 | Khu phố 8 | 217 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 217 |
|
IV | PHƯỜNG AN ĐÔN |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 129 | Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2 | Khu phố 1 | 209 |
|
2 | Khu phố 2 | 80 | ||||
3 | Khu phố 3 | 102 | Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5 | Khu phố 3 | 210 |
|
4 | Khu phố 4 | 73 | ||||
5 | Khu phố 5 | 35 | ||||
V | XÃ HẢI LỆ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tích tường | 386 | Giữ nguyên | Thôn Tích tường | 386 |
|
2 | Thôn Như Lệ | 420 | Giữ nguyên | Thôn Như Lệ | 420 |
|
3 | Thôn Tân Mỹ | 132 | Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ | Thôn Tân Mỹ | 177 |
|
4 | Khu vực đội đánh cá | 45 | ||||
5 | Thôn Tân Lệ | 59 | Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ | Thôn Tân Phước | 135 |
|
6 | Thôn Phước Môn | 76 |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Vĩnh Lâm |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tiên Mỹ 2 | 260 | Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền | Thôn Tiên Mỹ 2 | 299 |
|
2 | Thôn Mỹ Điền | 39 | ||||
3 | Thôn Đặng Xá | 169 | Giữ nguyên | Thôn Đặng Xá | 169 |
|
4 | Thôn Lâm Cao | 204 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Cao | 204 |
|
5 | Thôn Tiên Mỹ 1 | 344 | Giữ nguyên | Thôn Tiên Mỹ 1 | 344 |
|
6 | Thôn Tiên Lai | 109 | Giữ nguyên | Thôn Tiên Lai | 109 |
|
7 | Thôn Duy Viên | 280 | Giữ nguyên | Thôn Duy Viên | 280 |
|
8 | Thôn Quảng Xá | 242 | Giữ nguyên | Thôn Quảng Xá | 242 |
|
II | Xã Vĩnh Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tây Sơn | 60 | Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức | Thôn Minh Phước | 122 |
|
| Thôn Dục Đức | 62 | ||||
2 | Thôn Lê Xá | 275 | Giữ nguyên | Thôn Lê Xá | 275 |
|
3 | Thôn Nam Sơn | 271 | Giữ nguyên | Thôn Nam Sơn | 271 |
|
4 | Thôn Tiên An | 239 | Giữ nguyên | Thôn Tiên An | 239 |
|
5 | Thôn Huỳnh Thượng | 330 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Thượng | 330 |
|
6 | Thôn Huỳnh Xá Hạ | 218 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Xá Hạ | 218 |
|
7 | Thôn Phan Hiền | 425 | Giữ nguyên | Thôn Phan Hiền | 425 |
|
III | Xã Vĩnh Thủy |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thủy Ba Tây | 501 | Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3 | Thôn Thủy Ba Tây | 541 |
|
2 | Thôn 26/3 | 40 | ||||
3 | Thôn Linh Hải | 149 | Giữ nguyên | Thôn Linh Hải | 149 |
|
4 | Thôn Đức Xá | 517 | Giữ nguyên | Thôn Đức Xá | 517 |
|
5 | Thôn Thủy Ba Đông | 318 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Ba Đông | 318 |
|
6 | Thôn Thủy Ba Hạ | 481 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Ba Hạ | 481 |
|
7 | Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) | 83 | Giữ nguyên | Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) | 83 |
|
IV | Xã Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hòa Lộ | 97 | Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình | Thôn Thượng Hòa | 198 |
|
2 | Thôn Hòa Bình | 101 | ||||
3 | Thôn Thống Nhất | 66 | Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện | Thôn Tân Lập | 229 |
|
4 | Thôn Cây Sy (Si) | 83 | ||||
5 | Thôn Cầu Điện | 80 | ||||
6 | Thôn Gia Lâm | 139 | Giữ nguyên | Thôn Gia Lâm | 139 |
|
7 | Thôn Phúc Lâm | 168 | Giữ nguyên | Thôn Phúc Lâm | 168 |
|
8 | Thôn Sa Nam | 174 | Giữ nguyên | Thôn Sa Nam | 174 |
|
9 | Thôn Sa Bắc | 169 | Giữ nguyên | Thôn Sa Bắc | 169 |
|
10 | Thôn Hòa Nam | 146 | Giữ nguyên | Thôn Hòa Nam | 146 |
|
11 | Thôn Trung Lập | 157 | Giữ nguyên | Thôn Trung Lập | 157 |
|
12 | Thôn Nhà Tài | 132 | Giữ nguyên | Thôn Nhà Tài | 132 |
|
13 | Thôn Xóm Mội | 157 | Giữ nguyên | Thôn Xóm Mội | 157 |
|
14 | Thôn Quảng Xá | 148 | Giữ nguyên | Thôn Quảng Xá | 148 |
|
V | Xã Vĩnh Chấp |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Lai Bình | 142 | Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú | Thôn Lai Bình | 265 |
|
2 | Thôn Mỹ Lộc | 71 | ||||
3 | Thôn Bắc Phú | 52 | ||||
4 | Thôn Bình An | 156 | Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình | Thôn Bình An | 334 |
|
5 | Thôn Tây Sơn | 114 | ||||
6 | Thôn Tân Bình | 64 | ||||
7 | Thôn Chấp Đông | 96 | Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú | Thôn Chấp Lễ | 252 |
|
8 | Thôn Tây Trường | 114 | ||||
| Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú | 42 | ||||
9 | Thôn Tân Định | 175 | Giữ nguyên | Thôn Tân Định | 175 |
|
10 | Thôn Chấp Bắc | 175 | Giữ nguyên | Thôn Chấp Bắc | 175 |
|
11 | Thôn Chấp Nam | 156 | Giữ nguyên | Thôn Chấp Nam | 156 |
|
VI | Xã Vĩnh Tú |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tây 1 | 111 | Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2 | Thôn Huỳnh Công Tây | 182 |
|
2 | Thôn Tây 2 | 71 | ||||
3 | Thôn Tây 3 | 138 | Giữ nguyên | Thôn Tây 3 | 138 |
|
4 | Thôn Thủy Tú 1 | 106 | Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2 | Thôn Thủy Tú | 182 |
|
5 | Thôn Thủy Tú 2 | 76 | ||||
6 | Thôn Thủy Tú Phường | 107 | Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt | Thôn Phường Duyệt | 204 |
|
7 | Thôn Mỹ Duyệt | 97 | ||||
8 | Thôn Đông Trường | 100 | Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè | Thôn Trường Kỳ | 229 |
|
9 | Thôn Hạ Kè | 129 | ||||
10 | Thôn Tứ Chính | 141 | Giữ nguyên | Thôn Tứ Chính | 141 |
|
VII | Xã Vĩnh Tân |
|
|
|
|
|
1 | Thôn An Du Nam 2 | 84 | Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3 | Thôn An Du Nam 2 | 224 |
|
2 | Thôn An Du Nam 3 | 140 | ||||
3 | Thôn An Du Nam 1 | 159 | Giữ nguyên | Thôn An Du Nam 1 | 159 |
|
4 | Thôn Cát | 135 | Giữ nguyên | Thôn Cát | 135 |
|
5 | Thôn An Du Đông 1 | 175 | Giữ nguyên | Thôn An Du Đông 1 | 175 |
|
6 | Thôn An Du Đông 2 | 281 | Giữ nguyên | Thôn An Du Đông 2 | 281 |
|
VIII | Xã Vĩnh Hiền |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Đức | 75 | Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc | Thôn Phúc Đức | 127 |
|
2 | Thôn Tân Phúc | 55 | ||||
3 | Thôn Tân Hoà | 48 | Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình | Thôn Hòa Bình | 125 |
|
4 | Thôn Tân Bình | 73 | ||||
5 | Thôn Tân Ninh | 73 | Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường | Thôn Tân Trường | 131 |
|
6 | Thôn Nông Trường | 58 | ||||
7 | Thôn Tân An | 130 | Giữ nguyên | Thôn Tân An | 129 |
|
8 | Thôn Thái Mỹ | 125 | Giữ nguyên | Thôn Thái Mỹ | 125 |
|
IX | Xã Vĩnh Hà |
|
|
|
|
|
1 | Bản Ba Buôi | 44 | Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công | Thôn Công Ba | 127 |
|
2 | Bản Thủ Công | 83 | ||||
3 | Bản Lâm Trường | 92 | Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên | Thôn Trường Tiên | 119 |
|
4 | Bản Khe Tiên | 27 | ||||
5 | Bản Khe Trù | 24 | Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó) | Thôn Khe Hó Trù | 99 |
|
6 | Bản Khe Ó (Khe Hó) | 75 | ||||
7 | Bản Mới | 60 | Sáp nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà | Thôn Bãi Hà Mới | 84 |
|
8 | Thôn Bải Hà | 24 | ||||
9 | Thôn Rào Trường | 135 | Giữ nguyên | Thôn Rào Trường | 135 |
|
X | Xã Vĩnh Khê |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đá Moọc | 37 | Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc | Thôn Khe Cát | 98 |
|
2 | Thôn Khe Cát | 61 | ||||
3 | Thôn Khe Lương | 72 | Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương | Thôn Mới | 104 |
|
4 | Thôn Khe Trằm | 32 | ||||
5 | Thôn Xung Phong | 67 | Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng | Thôn Xung Phong | 95 |
|
6 | Thôn Bến Mưng | 28 | ||||
XI | Xã Vĩnh Ô |
|
|
|
|
|
1 | Xóm Mới I | 48 | Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II | Thôn Xóm Mới | 66 |
|
2 | Xóm Mới II | 18 | ||||
3 | Bản Xà Lơi | 43 | Giữ nguyên | Bản Xà Lơi | 43 |
|
4 | Bản Xà Ninh | 24 | Giữ nguyên | Bản Xà Ninh | 24 |
|
5 | Bản Cây Tăm | 40 | Giữ nguyên | Bản Cây Tăm | 40 |
|
6 | Thôn Thúc | 44 | Giữ nguyên | Thôn Thúc | 44 |
|
7 | Bản Lền | 84 | Giữ nguyên | Bản Lền | 84 |
|
8 | Bản Mích | 39 | Giữ nguyên | Bản Mích | 39 |
|
XII | TT Bến Quan |
|
|
|
|
|
1 | Khóm Ngã Tư | 148 | Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy | Khóm 1 | 235 |
|
2 | Khóm Khe Cáy | 87 | ||||
3 | Thôn 9 | 51 | Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7 | Khóm 2 | 214 |
|
4 | Khóm 2 | 96 | ||||
5 | Khóm 7 | 67 | ||||
6 | Thôn 3 | 98 | Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8 | Khóm 3 | 190 |
|
7 | Thôn 8 | 92 | ||||
8 | Thôn 4 | 40 | Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204) | Khóm 4 | 205 |
|
9 | Khóm Chế Biến | 63 | ||||
10 | Khóm 24 (204) | 102 | ||||
11 | Thôn 5 | 186 | Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11 | Khóm 5 | 302 |
|
12 | Khóm 11 | 116 | ||||
XIII | TT Cửa Tùng |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Khu phố Hòa Lý | 260 | Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải | Khu phố Hòa Lý Hải | 305 |
|
2 | Khu phố Quang Hải | 45 | ||||
3 | Khu phố Thạch Trung | 64 | Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam | Khu phố Trung Nam | 124 | |
4 | Khu phố Thạch Nam | 60 | ||||
5 | Khu phố Thạch Bắc | 58 | Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn | Khu phố Bắc Bàn | 122 | |
6 | Khu phố Thạch Bàn | 64 | ||||
7 | Khu phố An Đức 1 | 185 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 1 | 185 | |
8 | Khu phố An Đức 2 | 165 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 2 | 165 | |
9 | Khu phố An Đức 3 | 187 | Giữ nguyên | Khu phố An Đức 3 | 187 | |
10 | Khu phố An Hòa 1 | 305 | Giữ nguyên | Khu phố An Hòa 1 | 305 | |
11 | Khu phố An Hòa 2 | 295 | Giữ nguyên | Khu phố An Hòa 2 | 295 | |
XIV | TT Hồ Xá |
|
|
|
|
|
1 | Khóm Thắng Lợi | 139 | Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc | Khu phố 1 | 253 |
|
2 | Khóm Vĩnh Bắc | 114 | ||||
3 | Khóm 7 | 111 | Sáp nhập khóm: 7, 8 | Khu phố Hòa Phú | 239 |
|
4 | Khóm 8 | 128 | ||||
5 | Khóm Đoàn Kết | 108 | Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang | Khu phố 3 | 252 |
|
6 | Khóm Vinh Quang | 144 | ||||
7 | Khóm 2 | 107 | Sáp nhập khóm: 2, 3 | Khu phố Phú Thị Đông | 203 |
|
8 | Khóm 3 | 96 | ||||
9 | Khóm 1 | 112 | Sáp nhập khóm: 1, 9 | Khu phố 7 | 208 |
|
10 | Khóm 9 | 96 | ||||
11 | Khóm Nam Hải | 137 | Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình | Khu phố 8 | 345 |
|
12 | Khóm Hải Hoà | 123 | ||||
13 | Khóm Hải Bình | 85 | ||||
14 | Khóm Hải Tình | 142 | Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa | Khu phố 9 | 288 |
|
15 | Khóm Hải Phúc | 55 | ||||
16 | Khóm Hải Nghĩa | 91 | ||||
17 | Khóm 4 | 155 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 4 | 155 |
|
18 | Khóm 5 | 280 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 5 | 280 |
|
19 | Khóm 6 | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố 6 | 183 |
|
20 | Khóm Hữu Nghị | 242 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Hữu Nghị | 242 |
|
21 | Khóm Phú Thị | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Phú Thị | 183 |
|
22 | Khóm Thống Nhất | 174 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Thống Nhất | 174 |
|
23 | Khóm Thành Công | 183 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Thành Công | 183 |
|
24 | Khóm Lao Động | 170 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Lao Động | 170 |
|
25 | Khóm Chợ Huyện | 156 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Chợ Huyện | 156 |
|
26 | Khóm Vĩnh Tiến | 202 | Đổi khóm thành khu phố | Khu phố Vĩnh Tiến | 202 |
|
XV | Xã Vĩnh Thái |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Thôn Mạch Nước | 36 | Giữ nguyên | Thôn Mạch Nước | 36 |
|
2 | Thôn Thái Lai | 214 | Giữ nguyên | Thôn Thái Lai | 214 | |
3 | Thôn Tân Mạch | 146 | Giữ nguyên | Thôn Tân Mạch | 146 | |
4 | Thôn Thử Luật | 145 | Giữ nguyên | Thôn Thử Luật | 145 | |
5 | Thôn Đông Luật | 96 | Giữ nguyên | Thôn Đông Luật | 96 | |
6 | Thôn Tân Hòa | 163 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hòa | 163 | |
7 | Thôn Tân Thuận | 74 | Giữ nguyên | Thôn Tân Thuận | 74 | |
XVI | Xã Vĩnh Kim |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Thôn Thủy Nam | 54 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Nam | 54 |
|
2 | Thôn Thủy Trung | 67 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Trung | 67 |
|
3 | Thôn Thủy Bắc | 94 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Bắc | 94 |
|
4 | Thôn Đông | 51 | Giữ nguyên | Thôn Đông | 51 |
|
5 | Thôn Tây | 51 | Giữ nguyên | Thôn Tây | 51 |
|
6 | Xóm Sẽ (Sẻ) | 59 | Giữ nguyên | Xóm Sẽ (Sẻ) | 59 |
|
7 | Thôn Hương Bắc | 90 | Giữ nguyên | Thôn Hương Bắc | 90 |
|
8 | Xóm Roọc | 70 | Giữ nguyên | Xóm Roọc | 70 |
|
9 | Xóm Bàu | 72 | Giữ nguyên | Xóm Bàu | 72 |
|
10 | Xóm Nôổng | 73 | Giữ nguyên | Xóm Nôổng | 73 |
|
11 | Thôn Hương Nam | 75 | Giữ nguyên | Thôn Hương Nam | 75 |
|
12 | Xóm Xuân | 73 | Giữ nguyên | Xóm Xuân | 73 |
|
XVII | Xã Vĩnh Thạch |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Thôn Sơn Hạ | 97 | Giữ nguyên | Thôn Sơn Hạ | 97 |
|
2 | Thôn An Cổ | 83 | Giữ nguyên | Thôn An Cổ | 83 |
|
3 | Thôn An Đông | 59 | Giữ nguyên | Thôn An Đông | 59 |
|
4 | Thôn Sơn Thượng | 55 | Giữ nguyên | Thôn Sơn Thượng | 55 |
|
5 | Xóm Bơợc | 103 | Giữ nguyên | Xóm Bơợc | 103 |
|
6 | Thôn Khe Ba | 85 | Giữ nguyên | Thôn Khe Ba | 85 |
|
7 | Thôn An Lễ | 26 | Giữ nguyên | Thôn An Lễ | 26 |
|
8 | Thôn Động Sỏi | 85 | Giữ nguyên | Thôn Động Sỏi | 85 |
|
9 | Thôn Hắc Hiền | 68 | Giữ nguyên | Thôn Hắc Hiền | 68 |
|
10 | Thôn Vịnh Móc | 438 | Giữ nguyên | Thôn Vịnh Móc | 438 |
|
XVIII | Xã Vĩnh Giang |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Trại 2 | 138 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại 2 | 138 |
|
2 | Thôn Tân Mỹ | 180 | Giữ nguyên | Thôn Tân Mỹ | 180 |
|
3 | Thôn Tân An | 141 | Giữ nguyên | Thôn Tân An | 141 |
|
4 | Thôn Di Loan | 205 | Giữ nguyên | Thôn Di Loan | 205 |
|
5 | Thôn Tân Trại 1 | 215 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại | 215 |
|
6 | Thôn Cổ Mỹ | 332 | Giữ nguyên | Thôn Cổ Mỹ | 332 |
|
7 | Thôn Tùng Luật | 345 | Giữ nguyên | Thôn Tùng Luật | 345 |
|
XIX | Xã Vĩnh Nam |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Nam Hùng | 226 | Giữ nguyên | Thôn Nam Hùng | 226 |
|
2 | Thôn Nam Cường | 346 | Giữ nguyên | Thôn Nam Cường | 346 |
|
3 | Thôn Nam Phú | 391 | Giữ nguyên | Thôn Nam Phú | 391 |
|
XX | Xã Vĩnh Trung |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Mỹ Hội | 92 | Giữ nguyên | Thôn Mỹ Hội | 92 |
|
2 | Thôn Thủy Trung | 418 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Trung | 418 |
|
3 | Thôn Huỳnh Công Đông | 233 | Giữ nguyên | Thôn Huỳnh Công Đông | 233 |
|
XXI | Xã Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hiền Dũng | 391 | Giữ nguyên | Thôn Hiền Dũng | 391 |
|
2 | Thôn Hòa Bình | 368 | Giữ nguyên | Thôn Hòa Bình | 368 |
|
3 | Thôn Đơn Duệ | 353 | Giữ nguyên | Thôn Đơn Duệ | 353 |
|
4 | Thôn Linh Đơn | 164 | Giữ nguyên | Thôn Linh Đơn | 164 |
|
XXII | Xã Vĩnh Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hiền Lương | 179 | Giữ nguyên | Thôn Hiền Lương | 179 |
|
2 | Thôn Liêm Công Tây | 255 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Tây | 255 |
|
3 | Thôn Liêm Công Phường | 226 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Phường | 226 |
|
4 | Thôn Liêm Công Đông | 198 | Giữ nguyên | Thôn Liêm Công Đông | 198 |
|
5 | Thôn Tân Trại Thượng | 298 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trại Thượng | 298 |
|
- 1 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố; Quy định mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 4 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 5 Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về chuyển, đổi tên ấp thành khu phố thuộc thị trấn Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch và điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và thị trấn Dầu Giây huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách, một số chức danh khác ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về chuyển, đổi tên ấp thành khu phố thuộc thị trấn Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch và điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và thị trấn Dầu Giây huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 7 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 8 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố; Quy định mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôi việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị