Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 7090/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 và Tờ trình số 7543/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số liệu trong dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.645.656 triệu đồng (Năm ngàn sáu trăm bốn mươi lăm tỷ sáu trăm năm mươi sáu triệu đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp là 5.195.601 triệu đồng (Năm ngàn một trăm chín mươi lăm tỷ sáu trăm lẻ một triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương 15.860.393 triệu đồng (Mười lăm ngàn tám trăm sáu mươi tỷ ba trăm chín mươi ba triệu đồng).

a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.184.858 triệu đồng (Năm ngàn một trăm tám mươi bốn tỷ tám trăm năm mươi tám triệu đồng).

b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng (Sáu ngàn ba trăm bảy mươi sáu tỷ ba trăm lẻ bảy triệu đồng).

c) Thu kết dư ngân sách: 113.370 triệu đồng (Một trăm mười ba tỷ ba trăm bảy mươi triệu đồng).

d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.126.935 triệu đồng (Bốn ngàn một trăm hai mươi sáu tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu đồng).

đ) Thu viện trợ, đóng góp: 10.742 triệu đồng (Mười tỷ bảy trăm bốn mươi hai triệu đồng).

e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 48.181 triệu đồng (Bốn mươi tám tỷ một trăm tám mươi mốt triệu đồng).

3. Vay của ngân sách địa phương: 57.557 triệu đồng (Năm mươi bảy tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu đồng).

4. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.208.986 triệu đồng (Mười lăm ngàn hai trăm lẻ tám tỷ chín trăm tám mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.922.513 triệu đồng (Tám ngàn chín trăm hai mươi hai tỷ năm trăm mười ba triệu đồng), trong đó:

- Chi đầu tư: 2.363.412 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 6.471.397 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.478 triệu đồng.

- Chi cho vay: 27.300 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 55.796 triệu đồng.

- Các nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.

b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.544.708 triệu đồng (Một ngàn năm trăm bốn mươi bốn tỷ bảy trăm lẻ tám triệu đồng), trong đó:

- Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 306.238 triệu đồng.

- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.238.470 triệu đồng.

c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm bốn mươi mốt tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng).

5. Chi trả nợ gốc: 3.780 triệu đồng (Ba tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng).

6. Chi nộp ngân sách cấp trên: 244.483 triệu đồng (Hai trăm bốn mươi bốn tỷ bốn trăm tám mươi ba triệu đồng).

7. Kết dư ngân sách: 460.701 triệu đồng (Bốn trăm sáu mươi tỷ bảy trăm lẻ một triệu đồng).

Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nội dung quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

BÁO CÁO THUYẾT MINH

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Năm 2022 là năm thứ hai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của nhiệm kỳ đại hội XI Đảng bộ tỉnh Bến Tre, là năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025; trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn và thách thức trước diễn biến hết sức phức tạp của thiên tai dịch bệnh; giá nông sản không ổn định do ảnh hưởng thị trường đầu ra, đặc biệt là giá dừa giảm mạnh trong thời gian dài gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống Nhân dân. Nhưng với tinh thần “Đồng thuận - Sáng tạo - Phát triển” cùng với sự quyết tâm trong lãnh chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành và sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp, sự phấn đấu tích cực của đội ngũ cán bộ, công chức ngành Tài chính kết quả thực hiện có 14/17 chỉ tiêu đạt và vượt so Nghị quyết góp phần vào sự tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh là 7,53%, cụ thể như sau:

Phần I

TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Tổng thu NSNN trên địa bàn thực hiện năm 2022 là 5.644.826 triệu đồng, đạt 106,61% so với dự toán trung ương, đạt 100,35% so dự toán địa phương giao, bằng 110,19% so với cùng kỳ, trong đó:

1. Thu nội địa: 5.525.126 triệu đồng, đạt 118,31% dự toán trung ương giao, đạt 110,50% dự toán địa phương giao, bằng 108,57 so với cùng kỳ. Có 14/17 khoản thu đạt và vượt dự toán, còn lại thu không đạt so với dự toán.

1.1. Các khoản thu vượt so với dự toán được giao gồm:

(1) Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.334.163 triệu đồng, đạt 118,59% dự toán trung ương giao, đạt 110,63% so với dự toán địa phương giao và bằng 94,22% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này vượt dự toán do một số doanh nghiệp đã phục hồi sản xuất kinh doanh trong đó có Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bến Tre nộp 622 tỷ đồng đạt 118% dự toán, bằng 117,69% so với năm 2021.

Tổng thu giảm so với cùng kỳ do năm 2021 có phát sinh số thuế TNDN phát sinh đột biến của doanh nghiệp khi quyết toán thuế năm 2020 (Công ty May Việt Thành nộp hơn 301 tỷ đồng trong quí I/2021).

(2) Lệ phí trước bạ: 250.416 triệu đồng, đạt 125,21% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 147,5% so cùng kỳ.

(3) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 9.238 triệu đồng, đạt 131,96% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 142,23% so cùng kỳ.

(4) Thuế thu nhập cá nhân: 567.434 triệu đồng, đạt 128,96% dự toán trung ương giao, đạt 120,73% dự toán địa phương giao và bằng 123,08% so cùng kỳ.

Số thu vượt dự toán do tình hình kinh tế - xã hội từng bước ổn định sau dịch bệnh, thu nhập của người lao động tăng, các hoạt động khác như đầu tư, mua bán, chuyển nhượng bất động sản, hoạt động kinh doanh Xổ số kiến thiết từng bước ổn định,…Từ đó làm tăng số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (tăng 10%); chuyển nhượng bất động sản (tăng 96%); từ trúng thưởng (tăng 64%) đã góp phần tăng thu ngân sách.

(5)Thuế bảo vệ môi trường: 431.992 triệu đồng, đạt 130,12% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 148,27% so cùng kỳ.

Số thu vượt dự toán do phát sinh số nộp của Công ty Cổ phần Việt Oil 216 tỷ đồng, đây là nguồn thu mới phát sinh trong năm 2022 làm tăng thu đột biến so với cùng kỳ. Tuy nhiên, nguồn thu này không ổn định do những tháng cuối năm đơn vị này kê khai không phát sinh số thuế phải nộp.

(6) Thu phí, lệ phí: 95.589 triệu đồng, đạt 119,49% dự toán trung ương và 90,10% dự toán địa phương giao, bằng 119,20% so cùng kỳ.

(7) Tiền sử dụng đất: 347.928 triệu đồng, đạt 193,29% dự toán trung ương giao, đạt 139,17% dự toán địa phương giao, bằng 157,59% so cùng kỳ.

Số thu vượt dự toán và tăng so với cùng kỳ do năm 2022 phát sinh 52 tỷ đồng tiền sử dụng đất của Dự án chỉnh trang khu đô thị Phú Khương do Công ty TNHH Đầu tư Bến Tre là chủ đầu tư nộp để xây dựng nhà ở xã hội và bán đấu giá đất công tại các huyện và thành phố 64,8 tỷ.

(8) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 70.820 triệu đồng, đạt 108,95% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 106,54% so cùng kỳ.

Nguyên nhân thu vượt dự toán và tăng so với năm 2021 do phát sinh tiền thuê đất nộp 1 lần cho cả thời gian thuê đối với các dự án phát sinh mới 20 tỷ đồng, thực tế tiền thuê đất hàng năm phát sinh theo lập bộ khoảng 45 tỷ đồng.

(9) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 3.231 triệu đồng, đạt 161,56 % dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 162,60% so cùng kỳ.

(10) Thu khác ngân sách: 186.686 triệu đồng, đạt 133,35% dự toán trung ương giao, đạt 124,46% dự toán địa phương giao, bằng 102,41% so cùng kỳ.

(11) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển: 15.242 triệu đồng, đạt 254,04% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 188,17% so cùng kỳ.

(12) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 6.930 triệu đồng, đạt 115,49% dự toán trung ương và địa phương giao và bằng 136,98% so với cùng kỳ. Khoản thu này chủ yếu từ xã viên của các hợp tác xã khai thác nghêu ven biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh phú.

(13) Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 20.729 triệu đồng, đạt 103,64% dự toán được giao, bằng 103,34% so cùng kỳ.

(14) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.611.322 triệu đồng, đạt 111,90% so với dự toán trung ương, đạt 109,61% dự toán địa phương giao, bằng 114,38% so cùng kỳ.

1.2. Các khoản thu không đạt dự toán

(1) Thu từ DNNN trung ương: 206.958 triệu đồng, đạt 82,78% dự toán Trung ương và địa phương giao, bằng 76,83 so cùng kỳ.

Số thu khu vực này không đạt dự toán và giảm so với cùng kỳ do không có khoản thu đột biến 20 tỷ đồng như năm 2021 của Công ty Điện lực Bến Tre khi điều chỉnh giảm giá điện mua vào của Tổng Công ty.

(2) Thu từ DNNN do địa phương quản lý: 73.350 triệu đồng đạt 97,80% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 105,56% so cùng kỳ.

Số thu ở khu vực này không đạt dự toán nhưng tăng so với cùng kỳ do năm 2022 tình hình dịch bệnh cơ bản đã được kiểm soát, doanh thu của các doanh nghiệp có tăng so cùng kỳ nhưng tăng thấp và chưa ổn định.

(3) Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 293.009 triệu đồng đạt 97,02% dự toán trung ương giao, đạt 71,29% so dự toán địa phương giao, bằng 71,08% so cùng kỳ.

Số thu ở khu vực này không đạt dự toán và giảm so với năm 2021, nguyên nhân chủ yếu do số thu của một số công ty giảm nhiều trong đó có Chi nhánh Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam tại Bến Tre nộp chỉ 48 tỷ đồng, giảm 156 tỷ đồng so với năm 2021 (số thu của Chi nhánh Công ty do Tổng công ty phân bổ theo tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc tại Bến Tre nên số nộp không ổn định, năm cao, năm thấp

2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: -1.148.912 triệu đồng (do trong năm phát sinh hoàn thuế GTGT 1.258.699 triệu đồng), số thu này không bao gồm khoản hoàn thuế GTGT là 109.787 triệu đồng, đạt 17,57% so với dự toán Trung ương và địa phương giao, bằng 17,75% so cùng kỳ.

3. Thu viện trợ: 4.955 triệu đồng, bằng 28,76% so với cùng kỳ.

4. Các khoản huy động, đóng góp: 5.787 triệu đồng, bằng 42,55% so với cùng kỳ.

II. THU VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 57.557 triệu đồng.

III. THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH: 6.620.791 triệu đồng.

1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng, đạt 99,89% dự toán được giao, bằng 122,43 % so với cùng kỳ. Bao gồm:

- Thu bổ sung cân đối: 4.435.602 triệu đồng, đạt 100% so dự toán trung ương giao.

- Thu bổ sung có mục tiêu: 1.940.705 triệu đồng, đạt 99,65% so dự toán.

2. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 244.484 triệu đồng.

IV. THU CHUYỂN NGUỒN: 4.126.935 triệu đồng, bằng 84,44% so với cùng kỳ.

V. THU KẾT DƯ NGÂN SÁCH: 113.370 triệu đồng, bằng 35,16% so với cùng kỳ.

Phần II

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2022 là 10.467.222 triệu đồng, đạt 116,13% so dự toán Trung ương, đạt 112,06% dự toán địa phương giao, gồm:

1. Chi đầu tư phát triển: Thực hiện chi năm 2022 là 3.780.608 triệu đồng, đạt 174,60% so dự toán Trung ương, đạt 166,89 % so dự toán địa phương giao, tăng 1.515.431 triệu đồng. Nguyên nhân tăng cao so với dự toán chủ yếu là do thực hiện thanh toán khối lượng hoàn thành từ số dư tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi, giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022, vốn bổ sung mục tiêu từ nguồn ngân sách Trung ương, sau khi loại trừ, số giải ngân từ nguồn kế hoạch vốn đầu năm 2022 là 2.049.869 triệu đồng, đạt 94,66% dự toán Trung ương giao, đạt 90,48% dự toán địa phương giao.

2. Chi trả nợ lãi vay: 4.478 triệu đồng, đạt 63,98% so dự toán, thấp hơn so dự toán 2.522 triệu đồng. Nguyên nhân do chi trả lãi vay theo tiến độ rút vốn.

3. Chi thường xuyên: 6.598.909 triệu đồng, đạt 98,18% dự toán địa phương giao, giảm 122.285 triệu đồng. Nguyên nhân chi thấp hơn so dự toán do thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến 31/7 chưa triển khai thực hiện 59.809 triệu đồng, số còn lại chuyển nguồn sang năm 2023 tiếp tục thực hiện theo chế độ quy định. Cụ thể từng lĩnh vực chi như sau:

- Chi quốc phòng: 163.549 triệu đồng, đạt 98,88%, giảm 1.854 triệu đồng so với dự toán địa phương giao. Nguyên nhân do thu hồi các khoản kinh phí đến 31/7 chưa thực hiện theo chủ trương của tỉnh kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ và mua sắm trang phục Dân quân tự vệ.

- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 103.303 triệu đồng, đạt 158,35% so với dự toán địa phương giao, tăng 38.067 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do chi từ nguồn thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT năm trước chuyển sang 1.569 triệu đồng, chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu 35.000 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.543.207 triệu đồng, đạt 92,45% so với dự toán trung ương và địa phương giao, thấp hơn so dự toán 210.651 triệu đồng. Nguyên nhân chi không đạt dự toán chủ yếu do cắt giảm, thu hồi 9.985 triệu đồng, kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định 200.666 triệu đồng (cấp tỉnh 5.501 triệu đồng, cấp huyện 195.165 triệu đồng).

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 32.861 triệu đồng, đạt 146,34% so với dự toán Trung ương giao, đạt 82,40% so dự toán địa phương giao, thấp hơn so dự toán địa phương giao 7.020 triệu đồng. Lĩnh vực này chi thấp do chi chuyển nguồn sang năm sau các Đề tài, Dự án dở dang 5.854 triệu đồng, số còn lại huỷ dự toán do: chi hỗ trợ các doanh nghiệp và chi các hoạt động thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030 chậm triển khai do Quyết định giai đoạn 2015-2020 đã hết hiệu lực nhưng chưa kịp ban hành Nghị quyết qui định mức chi giai đoạn mới 2021-2030; do thời tiết, mùa vụ nên một số mô hình nông dân không triển khai được; do đối tượng tham dự các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thấp hơn so với dự toán (chỉ học online).

- Chi sự nghiệp y tế - dân số và gia đình: 855.144 triệu đồng, đạt 105,53% so với dự toán địa phương giao, tăng 44.784 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do chi hỗ trợ tiền ăn cho người đang điều trị bệnh COVID-19 và người cách ly y tế năm 2021 chưa chi kịp chuyển sang năm 2022 là 42.341 triệu đồng từ nguồn ngân sách các huyện, thành phố (trong khi chờ Trung ương bổ sung), số còn lại do chi thực hiện chế độ phụ cấp phòng, chống dịch.

- Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin: 68.004 triệu đồng, đạt 109,96% so với dự toán địa phương giao, cao hơn so dự toán 6.157 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự toán do các huyện, thành phố chi lắp đặt hệ thống camera giám sát khu cách ly, chi tuyên truyền phòng, chống dịch COVID-19.

- Chi sự nghiệp phát thánh truyền hình: 23.043 triệu đồng, đạt 75,14% so với dự toán địa phương giao, thấp hơn so dự toán 7.626 triệu đồng. Nguyên nhân đạt thấp so dự toán chủ yếu do kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trong lĩnh vực sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình không sử dụng hết 5.735 triệu đồng, số còn lại huỷ dự toán ở ngân sách cấp huyện, cấp xã.

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 29.789 triệu đồng, đạt 109,49% so với dự toán địa phương giao, cao hơn so dự toán 2.583 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự toán do trong năm phát sinh chi tham gia và tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp.

- Chi sự nghiệp môi trường: 50.683 triệu đồng, đạt 77,87% so với dự toán địa phương giao, thấp so dự toán 14.407 triệu đồng. Nguyên nhân do chi sự nghiệp môi trường tồn ngân sách cấp tỉnh 9.000 triệu đồng, số còn lại là kinh phí bố trí để chi thanh toán cho Nhà máy xử lý rác Bến Tre nhưng do trong năm 2022 Nhà máy đóng của nên không phát sinh khoản chi này.

- Chi sự nghiệp kinh tế: 738.123 triệu đồng, đạt 86,56% so với dự toán địa phương giao, giảm 114.643 triệu đồng. Trong đó:

Chi sự nghiệp kinh tế tồn ngân sách cấp tỉnh 47.693 triệu đồng: kinh phí hoạt động Ban chuẩn bị dự án giai đoạn III do IFAD tài trợ, kinh phí đối ứng dự án CSAT 6.318 triệu đồng; kinh phí thực hiện Nghị định số 02/2017/NĐ-CP, Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND, Nghi quyết số 30/2020/NQ-HĐND, chính sách hỗ trợ tàu cá 10.194 triệu đồng, kinh phí phòng chống dịch bệnh thường niên 3.102 triệu đồng; kinh phí quy hoạch xây dựng vùng và các quy khác 10.826 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ lãi vay vốn đầu tư phương tiện vận tải HKCC bằng xe buýt 1.960 triệu đồng; kinh phí nạo vét hệ thống thoát nước thành phố Bến Tre 4.000 triệu đồng; chi hỗ trợ HTX theo NQ HĐND tỉnh 6.000 triệu đồng; kinh phí thực hiện công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải, quản lý, duy trì bảo dưỡng thường xuyên hệ thống hạ tầng trong các KCN 2.491 triệu đồng,....Huỷ dự toán ngân sách cấp tỉnh chi cho các hoạt động lĩnh vực nông nghiệp 8.451 triệu đồng. Số còn lại do chi chuyển nguồn và huỷ dự toán ngân sách các huyện thành phố.

- Chi hoạt động quản lý nhà nước:1.271.129 triệu đồng, đạt 111,93% so với dự toán địa phương giao, tăng 135.513 triệu đồng so dự toán. Nguyên nhân tăng chủ yếu do chi thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP 12.587 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương, chi chuyển đổi số 36.344 triệu đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi mua xe ô tô chuyên dùng 7.878 triệu đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi nâng lương thường xuyên các đơn vị từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh 3.787 triệu đồng, trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN 1.778 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, chi các nhiệm vụ thi đua khen thưởng 2.657 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, số còn lại được bổ sung chi từ nguồn dự phòng và nguồn chi khác ngân sách các huyện, thành phố.

- Chi bảo đảm xã hội: 674.429 triệu đồng, đạt 144,68% so với dự toán địa phương giao, tăng 208.268 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do địa phương sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi chính sách an sinh xã hội theo quy định tại Quyết định 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ 15.392 triệu đồng, chi hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP 159.357 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu, chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ nguồn năm trước chuyển sang 2.460 triệu đồng.

- Chi khác ngân sách: 45.645 triệu đồng, đạt 18,47% so với dự toán địa phương giao, giảm so dự toán 201.456 triệu đồng. Nguyên nhân đạt thấp do một khoản dự toán này phân bổ cho các nhiệm vụ chi hoạt động quản lý nhà nước và chi sự nghiệp.

4. Chi cho vay: 27.300 triệu đồng.

5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 55.797 triệu đồng, đạt 557,96% dự toán. Nguyên nhân tăng do thực hiện xử lý hoàn trả Quỹ dự trữ tài chính đối với khoản kinh phí đã trích từ Quỹ dự trữ tài chính năm 2021 để chi phòng chống dịch COVD-19 nhưng không sử dụng hết.

6. Các nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.

7. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng, bao gồm:

7.1. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh: 3.456.349 triệu đồng.

7.2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 1.131.131 triệu đồng.

7.3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 154.285 triệu đồng.

Cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Tổng cộng

3.456.348,8

1.131.131

154.285

1

Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công

1.017.912

160.518

5.789

2

Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ hợp đồng, mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12

4.721

27.480

3

Nguồn thực hiện chính sách tiền lương

1.595.715

444.091

99.303,6

4

Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước

11.870

109.971,4

4.500,6

5

Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán

108.184

73.911,3

8.995,5

6

Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định

42.361

7

Khoản tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách đã có phương án sử dụng được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định

670.084

205.829

33.361

8

Kinh phí khác theo quy định của pháp luật

5.502

109.330,3

2.335,3

Phần III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1. Tổng thu ngân sách địa phương: 20.903.875,8 triệu đồng.

- Ngân sách cấp tỉnh: 13.721.743,1 triệu đồng.

(Trong đó thu bổ sung từ NS trung ương: 6.376.307 triệu đồng).

- Ngân sách cấp huyện: 6.089.137,4 triệu đồng.

(Trong đó thu bổ sung từ NS tỉnh: 4.327.080 triệu đồng).

- Ngân sách xã: 1.092.995,3 triệu đồng.

(Trong đó thu bổ sung từ NS huyện: 658.845 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.443.174,8 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp tỉnh: 13.453.369,3 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp huyện: 5.926.462,3 triệu đồng.

- Chi ngân sách xã: 1.063.343,2 triệu đồng.

3. Kết dư ngân sách năm 2022 là: 460.701 triệu đồng.

- Ngân sách cấp tỉnh: 268.374 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện: 162.675 triệu đồng.

- Ngân sách xã: 29.652 triệu đồng.

4. Đánh giá chung

Qua phân tích kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho thấy: Số thu nội địa đạt 118,31% dự toán trung ương giao và 110,50% dự toán địa phương giao; tăng 855.126 triệu đồng so dự toán Trung ương giao và tăng 525.126 triệu đồng so dự toán địa phương phấn đấu. Nguồn thu vượt dự toán chủ yếu tập trung vào thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; thuế thu nhập cá nhân; thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết.

Xét về tính cân đối ngân sách thì khoản thu 100% ngân sách địa phương hưởng và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đa số thu đạt và vượt dự toán, đảm bảo khả năng cân đối ngân sách.

Xét về tính bền vững của nguồn thu thì nguồn thu xổ số kiến thiết đã bảo hoà, nguồn thu tiền sử dụng đất có xu hướng giảm dần ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ bản thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn. Nguồn thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và thuế thu nhập cá nhân không ổn định do các doanh nghiệp đang hoạt động đóng trên địa bàn vẫn còn trong giai đoạn khó khăn.

Về điều hành ngân sách nhà nước năm 2022: ngay từ đầu năm tỉnh triển khai quyết liệt các giải pháp thu ngân sách nên mặc dù sau dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn xét về tổng thể thu đạt và vượt dự toán được giao; đồng thời, điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm và hiệu quả sử dụng vốn. Tỉnh thực hiện nghiêm quy định của Luật NSNN, hướng dẫn tại Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2022, kiên quyết thu hồi các khoản chi thường xuyên chậm triển khai thực hiện. Kết quả thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã được giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 31 tháng 7 năm 2022 chưa triển khai thực hiện là 59.809 triệu đồng để bổ sung nguồn dự phòng ngân sách.

Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu chi NSNN trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022./.

PHỤ LỤC I

(Theo Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2022

Quyết toán 2022

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

11.128.541

15.860.393

4.672.929

142,5

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.745.400

5.184.858

439.458

109,3

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.176.200

2.505.957

329.757

115,2

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.569.200

2.678.901

109.701

104,3

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6.383.141

6.376.307

- 6.834

99,9

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.435.602

4.435.602

-

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.947.539

1.940.705

- 6.834

99,6

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

IV

Thu kết dư

-

113.370

113.370

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

4.126.935

4.126.935

VI

Thu viện trợ, đóng góp

10.742

VII

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

48.181

B

TỔNG CHI NSĐP

11.287.941

15.208.986

3.920.915

134,7

I

Tổng chi cân đối NSĐP

9.340.402

8.922.513

- 418.019

95,5

1

Chi đầu tư phát triển

2.265.500

2.363.412

97.912

104,3

2

Chi thường xuyên

6.721.194

6.471.397

- 249.797

96,3

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.000

4.478

- 2.522

64,0

4

Chi cho vay

27.300

27.300

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

55.797

54.797

5.579,7

6

Các nhiệm vụ chi khác

130

7

Dự phòng ngân sách

186.808

-

- 186.808

8

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

158.900

-

- 158.900

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.947.539

1.544.708

- 402.831

79,3

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

306.238

306.238

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.947.539

1.238.470

- 709.069

63,6

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

4.741.765

4.741.765

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

159.400

460.701

642.571

289,0

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

7.600

3.780

- 3.820

49,7

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

7.600

3.780

- 3.820

49,7

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

167.000

57.557

- 109.443

34,5

I

Vay để bù đắp bội chi

159.400

53.777

- 105.623

33,7

PHỤ LỤC II

(Theo Biểu mẫu số 50 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D+E)

5.625.000

4.745.400

9.943.518

9.482.312

176,8

199,8

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

5.625.000

4.745.400

5.645.656

5.195.601

100,4

109,5

I

Thu nội địa

5.000.000

4.745.400

5.525.126

5.184.858

110,5

109,3

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

250.000

250.000

206.958

206.958

82,8

82,8

-

Thuế giá trị gia tăng

165.000

165.000

126.642

126.642

76,8

76,8

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.000

10.000

11.036

11.036

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

75.000

75.000

69.280

69.280

92,4

92,4

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

75.000

75.000

73.350

73.350

97,8

97,8

-

Thuế giá trị gia tăng

46.300

46.300

37.134

37.134

80,2

80,2

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.000

27.000

34.324

34.324

127,1

127,1

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

373

373

74,6

74,6

-

Thuế tài nguyên

1.200

1.200

1.519

1.519

126,6

126,6

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

411.000

411.000

293.009

293.009

71,3

71,3

-

Thuế giá trị gia tăng

40.000

40.000

49.336

49.336

123,3

123,3

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

371.000

371.000

243.539

243.539

65,6

65,6

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

48

48

-

Thuế tài nguyên

-

86

86

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.206.000

1.206.000

1.334.163

1.334.163

110,6

110,6

-

Thuế giá trị gia tăng

551.000

551.000

510.146

510.146

92,6

92,6

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

179.000

179.000

231.889

231.889

129,5

129,5

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

475.000

475.000

590.295

590.295

124,3

124,3

-

Thuế tài nguyên

1.000

1.000

1.832

1.832

183,2

183,2

5

Thuế thu nhập cá nhân

470.000

470.000

567.434

567.434

120,7

120,7

6

Thuế bảo vệ môi trường

332.000

159.400

431.992

207.423

130,1

130,1

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

159.400

159.400

330

330

0,2

0,2

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

172.600

7

Lệ phí trước bạ

200.000

200.000

250.416

250.416

125,2

125,2

8

Thu phí, lệ phí

80.000

54.000

95.589

57.102

119,5

105,7

-

Phí và lệ phí trung ương

26.000

-

38.807

320

149,3

-

Phí và lệ phí tỉnh

54.000

54.000

26.352

26.352

48,8

48,8

-

Phí và lệ phí huyện

16.857

16.857

-

Phí và lệ phí xã, phường

13.573

13.573

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

88

88

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.000

7.000

9.238

9.238

132,0

132,0

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

65.000

65.000

70.820

70.820

109,0

109,0

12

Thu tiền sử dụng đất

250.000

250.000

347.928

347.928

139,2

139,2

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

2.000

2.000

3.231

3.231

161,6

161,6

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.470.000

1.470.000

1.611.322

1.611.322

109,6

109,6

-

Thuế giá trị gia tăng

429.200

429.200

500.262

500.262

116,6

116,6

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

95.500

95.500

100.548

100.548

105,3

105,3

-

Thu từ thu nhập sau thuế

377.600

377.600

350.648

350.648

92,9

92,9

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

567.700

567.700

659.864

659.864

116,2

116,2

-

Thu khác

-

-

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển

6.000

6.000

15.242

13.848

254,0

230,8

16

Thu khác ngân sách

150.000

94.000

186.686

110.869

124,5

117,9

Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương

56.000

75.817

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

6.000

6.000

6.930

6.930

115,5

115,5

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức

20.000

20.000

20.729

20.729

103,6

103,6

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

-

-

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

-

-

II

Thu từ dầu thô

-

-

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

625.000

625.000

-1.148.912

0

-183,8

1

Tổng thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

601.600

601.600

109.787

1,1

Thuế xuất khẩu

-

4

1,2

Thuế nhập khẩu

20.800

20.800

5.928

28,5

1,3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

-

1,4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.600

2.600

211

8,1

1,5

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

103.524

1,6

Thu khác

119

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

-1.258.699

V

Thu viện trợ

4.955

4.955

VI

Thu huy động, đóng góp

5.787

5.787

VII

Thu hồi các khoản cho vay của Nhà nước

-

C

VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

57.557

46.406

PHỤ LỤC III

(Theo Biểu mẫu số 51 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.287.941

15.457.248

136,94

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.340.402

8.922.513

95,53

I

Chi đầu tư phát triển

2.265.500

2.363.412

104,32

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.265.500

2.349.266

103,70

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

-

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

364.514

520.708

142,85

-

Chi khoa học và công nghệ

-

-

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

-

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

250.000

149.061

59,62

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.470.000

1.469.003

99,93

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

3

Chi đầu tư phát triển khác

14.147

II

Chi thường xuyên

6.721.194

6.471.397

96,28

Trong đó:

-

-

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.753.858

2.543.207

92,35

2

Chi khoa học và công nghệ

39.881

32.861

82,40

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.000

4.478

63,97

IV

Chi cho vay

27.300

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

55.797

5.579,65

V

Các nhiệm vụ chi khác

130

V

Dự phòng ngân sách

186.808

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

158.900

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.947.539

1.544.708

79,32

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

306.238

1

CTMTQG nông thôn mới

143.850

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

162.388

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.947.539

1.238.470

63,59

1

Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

1.859.677

1.156.160

62,17

2

Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên

87.862

82.310

93,68

2.12

Vốn dự bị động viên

18.000

16.291

2.13

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.000

-

2.14

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông

35.000

33.157

94,73

2.15

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

32.862

32.862

100,00

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

4.741.765

PHỤ LỤC IV

(Theo Biểu mẫu số 52 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

TỔNG CHI NSĐP

8.377.623

13.453.369

5.075.746

160,6

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.918.588

4.523.382

408.492

110,4

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4.327.080

Chi nộp ngân sách cấp trên

196.302

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

4.459.035

5.469.858

1.010.823

122,7

I

Chi đầu tư phát triển

1.943.670

3.509.319

1.565.649

180,6

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.943.670

3.509.319

1.565.649

180,6

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

364.514

507.434

142.920

139,2

-

Chi khoa học và công nghệ

-

-

Chi quốc phòng

4.500

3.161

- 1.339

70,2

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

6.000

4.862

- 1.138

81,0

-

Chi y tế, dân số và gia đình

49.200

107.117

57.917

217,7

-

Chi văn hóa thông tin

23.500

31.197

7.697

132,8

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

14.000

13.825

- 175

98,8

-

Chi thể dục thể thao

4.500

6.607

2.107

146,8

-

Chi bảo vệ môi trường

-

8.324

8.324

-

Chi các hoạt động kinh tế

1.461.726

2.670.119

1.208.393

182,7

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

15.730

149.534

133.804

950,6

-

Chi bảo đảm xã hội

7.140

7.140

-

Chi đầu tư khác

-

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

-

3

Chi đầu tư phát triển khác

-

II

Chi thường xuyên

2.259.285

1.880.265

- 379.020

83,2

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

495.659

423.182

- 408.368

17,6

-

Chi khoa học và công nghệ

39.881

32.861

- 7.020

82,4

-

Chi quốc phòng

87.666

87.291

- 375

99,6

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

7.400

41.676

34.276

563,2

-

Chi y tế, dân số và gia đình

533.324

496.654

- 36.670

93,1

-

Chi văn hóa thông tin

43.883

45.424

1.541

103,5

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

22.888

13.924

- 8.964

60,8

-

Chi thể dục thể thao

21.519

17.666

- 3.853

82,1

-

Chi bảo vệ môi trường

27.356

8.336

- 19.020

30,5

-

Chi các hoạt động kinh tế

370.362

322.728

- 47.634

87,1

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

317.596

303.301

- 14.295

95,5

-

Chi bảo đảm xã hội

115.602

59.936

- 55.666

51,8

-

Chi thường xuyên khác

176.149

27.286

- 148.863

15,5

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.000

4.478

- 2.522

64,0

IV

Chi cho vay

20.000

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

55.797

54.797

5.579,7

VI

Các nhiệm vụ chi khác

VII

Dự phòng ngân sách

89.180

- 89.180


PHỤ LỤC V

(Theo Biểu mẫu số 53 - N ghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Bao gồm

Quyế t toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

TỔNG CHI NSĐP

11.287.941

6.406.574

4.881.367

15.457.248

9.126.287

6.330.961

136,9

142,5

129,7

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.340.402

4.459.035

4.881.367

8.922.513

3.955.408

4.967.104

95,5

88,7

101,8

I

Chi đầu tư phát triển

2.265.500

1.943.670

321.830

2.363.412

2.092.123

271.289

104,3

107,6

84,3

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.265.500

1.943.670

321.830

2.349.266

2.092.123

257.142

103,7

107,6

79,9

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

-

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

364.514

364.514

-

520.708

507.434

13.275

142,9

139,2

-

Chi khoa học và công nghệ

-

-

-

-

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

-

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

250.000

44.000

206.000

149.061

19.020

130.041

59,6

43,2

63,1

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.470.000

1.470.000

-

1.469.000

1.469.000

99,9

99,9

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

-

-

-

-

3

Chi đầu tư phát triển khác

-

-

14.147

14.147

II

Chi thường xuyên

6.721.194

2.259.285

4.461.909

6.471.397

1.783.011

4.688.386

96,3

78,9

105,1

Trong đó:

-

-

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.753.858

495.659

2.258.199

2.543.207

423.182

2.120.026

92,4

85,4

93,9

2

Chi khoa học và công nghệ

39.881

39.881

32.861

32.861

82,4

82,4

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.000

7.000

-

4.478

4.478

64,0

64,0

IV

Chi cho vay

27.300

20.000

7.300

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

55.797

55.797

-

5.579,7

5.579,7

VI

Các nhiệm vụ chi khác

130

130

VII

Dự phòng ngân sách

186.808

89.180

97.628

-

VIII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

158.900

158.900

-

-

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.947.539

1.947.539

-

1.544.708

1.514.449

30.259

79,3

77,8

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

-

-

306.238

275.979

30.259

1

CTMTQG nông thôn mới

-

143.850

131.972

11.878

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

-

162.388

144.008

18.380

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.947.539

1.947.539

-

1.238.470

1.238.470

-

63,6

63,6

1

Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

1.859.677

1.859.677

-

1.156.160

1.156.160

-

62,2

62,2

2

Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên

87.862

87.862

-

82.310

82.310

-

93,7

93,7

2,1

Vốn dự bị động viên

18.000

18.000

-

16.291

16.291

90,5

90,5

2,2

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

2.000

2.000

-

-

-

-

PHỤ LỤC VI

(Theo Biểu mẫu số 54 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐ ND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán đầu năm

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1= Σ2→8

2

3

4

5

6

7

8

9=Σ1 0→17

10

11

12

13

14

15

16

17

18=9 /1

19 =10/2

20=11/3

21=12 /4

22=13/5

23 =14/6

24=15/7

25=1 6/8

TỔNG SỐ

6.876.499

1.943.670

2.289.885

7.000

1.000

-

-

-

11.912.372

1.889.083

1.880.265

4.478

55.797

275.541

261.036

14.505

3.456.349

97,19

82,11

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

2.702.852

1.943.670

2.289.885

-

-

-

-

-

4.044.889

1.889.083

1.880.265

-

-

275.541

261.036

14.505

-

-

97,19

82,11

-

-

-

-

-

1

Văn phòng Tỉnh ủy (khối cơ quan Đảng cấp tỉnh)

79.165

79.165

-

-

-

-

-

64.390

64.390

-

81,34

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

21.312

21.312

-

-

-

-

21.249

21.249

-

99,70

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân

21.477

21.477

-

-

-

33.527

33.527

-

156,11

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc

65.751

65.751

-

-

-

-

67.523

66.759

764

764

101,53

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị trực thuộc

37.605

20.000

17.605

-

-

-

-

29.137

10.863

18.274

-

54,32

103,80

6

Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc

10.805

10.805

-

-

-

10.837

10.779

58

58

99,76

7

Sở Công thương

20.622

20.622

-

-

-

18.257

18.181

75

75

88,17

8

Sở Khoa học và Công nghệ và cá c đơn vị trực thuộc

44.633

44.633

-

-

-

37.283

33.021

4.262

4.262

73,98

9

Sở Tài chính

13.956

-

13.956

-

-

-

15.812

15.812

-

113,30

10

Sở Xây dựng

26.028

26.028

-

-

-

20.228

20.228

-

77,72

11

Sở Giao thông Vận tả i và các đơn vị trực thuộc

51.527

-

51.527

-

-

-

57.496

57.496

-

111,58

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

375.237

375.237

-

-

-

353.188

353.188

-

-

-

-

-

94,12

13

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

125.097

125.097

-

-

-

-

188.165

188.049

116

116

150,32

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

74.151

74.151

-

-

-

-

70.960

66.832

4.128

4.128

90,13

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

73.500

2.000

71.500

-

-

-

-

74.852

2.886

68.163

3.803

3.803

95,33

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

44.968

44.968

-

-

-

-

27.683

27.683

-

-

-

-

-

61,56

17

Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị trực thuộc

22.482

5.500

16.982

-

-

-

-

31.900

5.208

26.692

-

94,69

157,18

18

Sở Nội vụ

28.214

28.214

-

-

-

-

34.460

34.460

-

122,14

19

Thanh tra tinh

6.804

6.804

-

-

-

-

9.347

9.347

-

137,38

20

Đài Truyền hình

22.444

14.000

8.444

-

-

-

-

21.071

13.825

7.246

-

98,75

85,81

21

Liên minh các hợp tác xã

2.273

2.273

-

-

-

-

1.705

1.571

135

135

69,10

22

Ban quản lý các khu công nghiệp

3.464

3.464

-

-

-

-

3.056

3.056

-

88,22

23

Trường Chính trị

8.790

8.790

-

-

-

-

9.025

9.025

-

-

-

-

-

102,67

24

Trường Cao đẳng Bến Tre

26.616

26.616

19.839

19.839

-

-

-

-

-

74,54

25

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

6.712

6.712

-

-

-

-

6.166

6.116

50

50

91,12

26

Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

8.078

8.078

-

-

-

-

7.696

7.648

48

47,99

94,67

27

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

5.072

5.072

-

-

-

-

5.224

5.224

-

103,00

28

Hội Nông dân tỉnh

3.813

3.813

-

-

-

-

3.628

3.628

-

95,16

29

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3.193

3.193

-

-

-

-

2.727

2.727

-

85,42

30

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

2.194

2.194

-

-

-

-

1.912

1.912

-

87,15

31

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2.173

2.173

-

-

-

-

1.220

1.220

-

56,14

32

Hội nhà báo

649

649

-

-

-

-

555

495

60

60

76,27

33

Hội Luật gia

223

223

-

-

-

-

223

223

-

100,00

34

Hội Chữ thập đỏ

3.448

3.448

-

-

-

-

3.333

3.333

-

96,66

35

Hội Người cao tuổi

460

460

-

-

-

-

451

451

-

98,04

36

Hội người mù

1.101

1.101

-

-

-

-

1.167

1.167

-

105,99

37

Hội Đông y

713

713

-

-

-

-

644

644

-

90,32

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

886

886

-

-

-

-

839

839

-

94,70

39

Hội Cựu thanh niên xung phong

503

503

-

-

-

-

511

511

-

101,59

40

Hội Khuyên học

573

573

-

-

-

-

683

683

-

119,28

41

Ban An toàn giao thông tỉnh Bến Tre

17.198

17.198

-

-

-

-

16.453

16.453

-

95,67

42

Hội Văn học Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu

1.320

1.320

-

-

-

-

1.440

1.440

-

109,09

43

Hội Sinh vật cảnh tỉnh

340

340

-

-

-

-

295

295

-

86,76

44

Hội Cựu giáo chức tỉnh

330

330

-

-

-

-

314

314

-

95,15

45

Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng Bến Tre

384

384

-

-

-

-

361

361

-

94,05

46

Hiệp hội dừa Bến Tre

274

274

-

-

-

-

189

189

-

68,83

47

Hội Chiến sĩ cách mạng Việt Nam bi địch bắt tù đày

-

0

-

-

-

-

-

-

48

Ban Quản lý Dự án Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre (Ban Quản lý Dự án CSAT Bến Tre)

-

0

-

-

-

-

718

718

-

49

BQL Dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

130.920

130.920

-

-

-

-

155.648

155.631

17

-

118,87

50

BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre

411.420

411.420

-

-

-

-

943.957

943.237

720

-

229,26

52

Ban QLDA Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp

705.620

705.620

-

-

-

-

42.214

42.214

-

-

51

BQL Dự án ĐTXD các công trình giao thông

114.000

114.000

129.321

129.321

-

113,44

53

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước tỉnh

-

-

-

-

-

-

-

54

Cty TNHH 1 TV Khai thác Công trình Thủy lợi Bến Tre

-

-

-

-

-

-

-

-

55

Ban Quản lý Dự án Phát triển chuỗi giá trị có tăng cường ứng dụng kỹ thuật số và có khả năng ứng phó chú trọng tới phụ nữ và thanh niên tại tỉnh Bến Tre (Ban Quản lý dự án MPTF tỉnh Bến Tre)

-

0

-

-

-

924

924

-

56

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng NTM tỉnh

766

766

-

2.175

1.169

1.006

1.006

152,61

57

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

40.500

2.500

38.000

87.485

2.205

85.280

-

88,20

224,42

58

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

5.768

2.000

3.768

7.647

943

6.704

-

47,15

177,91

75

Công an tỉnh

27.300

6.000

21.300

41.238

4.862

36.376

-

81,03

170,78

Ghi thu ghi chi dự án LCASP của Sở NN

-

-

Ban Chuẩn bị Dự án do IFAD tài trợ (Dự án Giai đoạn III) tỉnh Bến Tre

-

-

-

-

3.042

3.042

-

Các nội dung khác

300.996

1.000.993

-

-

-

-

-

863.918

391.556

472.362

-

130,09

47,19

UBND Thành phố Bến Tre

33.000

53.425

46.012

7.413

7.413

139,43

UBND huyện Châu Thành

110.513

140.689

101.964

38.725

38.725

92,26

UBND huyện Giồng Trôm

42.000

61.849

33.732

28.117

28.117

80,31

UBND huyện Mỏ Cày Nam

4.000

15.943

4.000

11.943

11.943

100,00

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

13.800

20.279

11.668

8.611

8.611

84,55

UBND huyện Chợ Lách

2.401

2.401

2.401

-

100,00

UBND huyện Thạnh Phú

4.000

52.186

5.331

46.855

46.855

133,28

Huyện Ba Tri

9.000

94.941

11.018

83.923

83.923

122,42

Huyện Bình Đại

10.000

47.869

12.420

35.449

35.449

124,20

II

CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

7.000

-

-

7.000

-

-

-

-

4.478

-

4.478

-

-

-

-

63,97

63,97

III

CHI CHO VAY

20.000

-

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

-

-

-

1.000

-

-

-

55.797

-

-

-

55.797

-

-

-

5.579,65

5.579,65

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

89.180

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

VI

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

158.900

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

VII

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.917.567

-

-

-

-

-

-

4.327.080

-

-

-

-

-

-

110,45

VIII

CHI CHU YỂN NGUỒN SANG NGÂ N SÁCH NĂM SAU

-

-

-

-

-

-

-

-

3.456.349

-

-

-

-

-

-

-

3.456.349

IX

CHI TRẢ NỢ GỐC

3.780

-

PHỤ LỤC VII

(Theo Biểu mẫu số 58 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng cộng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi CTMTQG

Tổng số

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi thường xuyên (bổ sung trong năm)

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi thường xuyên

A

B

1=2+5+8+11

2

5

6

8

10

12=13+16+19+ 22

13

14

16

17

18

19

20

21

22

23=12/1

24=13/2

27=16/5

28=17/6

30=19/8

32=21/1 0

TỔNG SỐ

4.871.786

321.830

4.461.909

2.258.199

88.047

88.047

6.280.813

272.064

13.275

4.693.076

2.120.645

-

30.257

-

30.257

1.285.416

128,92

84,54

105,18

93,91

34,36

34,36

1

Thành phố Bến Tre

602.378

132.733

465.827

206.117

3.818

3.818

735.805

61.360

12.461

501.317

190.455

-

277

-

277

172.851

122,15

46,23

107,62

92,40

7,25

7,25

2

Huyện Châu Thành

555.830

26.842

523.526

246.333

5.462

5.462

783.104

15.287

501

632.735

222.933

-

405

-

405

134.677

140,89

56,95

120,86

90,50

7,42

7,42

3

Huyện Giồng Trôm

589.982

19.491

561.569

294.261

8.922

8.922

738.138

20.074

592.404

289.334

3.082

-

3.082

122.578

125,11

102,99

105,49

98,33

34,54

34,54

4

Huyện Mỏ Cày Nam

546.283

19.575

518.875

279.298

7.833

7.833

664.493

19.360

4

508.414

249.311

-

2.381

-

2.381

134.339

121,64

98,90

97,98

89,26

30,39

30,39

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

414.237

15.752

392.428

206.397

6.057

6.057

513.035

21.436

411.605

193.140

-

2.517

-

2.517

77.477

123,85

136,08

104,89

93,58

41,55

41,55

6

Huyện Chợ Lách

384.796

16.357

362.403

182.371

6.036

6.036

503.856

15.331

370.089

168.467

365

-

365

118.071

130,94

93,73

102,12

92,38

6,04

6,04

7

Huyện Thạnh Phú

516.271

29.448

469.723

239.838

17.100

17.100

623.210

34.173

488.428

238.308

7.151

-

7.151

93.458

120,71

116,05

103,98

99,36

41,82

41,82

8

Huyện Ba Tri

702.217

25.679

656.133

342.356

20.405

20.405

993.047

46.651

-

665.638

317.829

-

10.057

-

10.057

270.701

141,42

181,67

101,45

92,84

49,29

49,29

9

Huyện Bình Đại

559.793

35.953

511.425

261.228

12.415

12.415

726.125

38.392

309

522.446

250.868

4.024

-

4.024

161.263

129,71

106,78

102,15

96,03

32,41

32,41

PHỤ LỤC VIII

(Theo Biểu mẫu số 59 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Gồm

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia (bổ sung trong năm)

Tổng số

Gồm

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Vốn trong nước

Vốn trong nước

Vốn trong nước

A

B

1=2+3

2

3=4+5

5

7

8

9=10+11

10

11=12+13

13

15

16

17=9/1

18=10/2

19=11/3

21=13/5

23=15/7

24=16/8

TỔNG SỐ

3.917.567

3.714.567

203.000

203.000

203.000

88.047

4.327.080

3.714.567

612.513

612.513

582.256

30.257

110,45

100,00

301,73

301,73

286,83

34,36

1

Thành phố Bến Tre

247.076

230.076

17.000

17.000

17.000

3.818

281.362

230.076

51.286

51.286

51.009

277

113,88

100,00

301,68

301,68

300,05

7,25

2

Huyện Châu Thành

446.800

423.800

23.000

23.000

23.000

5.462

573.710

423.800

149.910

149.910

149.505

405

128,40

100,00

651,78

651,78

650,02

7,42

3

Huyện Giồng Trôm

510.218

487.218

23.000

23.000

23.000

8.922

550.316

487.218

63.098

63.098

60.017

3.082

107,86

100,00

274,34

274,34

260,94

34,54

4

Huyện Mỏ Cày Nam

488.439

467.939

20.500

20.500

20.500

7.833

523.194

467.939

55.255

55.255

52.875

2.381

107,12

100,00

269,54

269,54

257,92

30,39

5

Huyện Mỏ Cày Bắc

362.810

341.810

21.000

21.000

21.000

6.057

384.706

341.810

42.896

42.896

40.379

2.517

106,04

100,00

204,27

204,27

192,28

41,55

6

Huyện Chợ Lách

338.790

320.790

18.000

18.000

18.000

6.036

356.497

320.790

35.707

35.707

35.342

365

105,23

100,00

198,37

198,37

196,35

6,04

7

Huyện Thạnh Phú

447.858

421.858

26.000

26.000

26.000

17.100

485.900

421.858

64.042

64.042

56.891

7.151

108,49

100,00

246,32

246,32

218,81

41,82

8

Huyện Ba Tri

609.427

579.427

30.000

30.000

30.000

20.405

658.254

579.427

78.827

78.827

68.770

10.057

108,01

100,00

262,76

262,76

229,23

49,29

9

Huyện Bình Đại

466.149

441.649

24.500

24.500

24.500

12.415

513.141

441.649

71.492

71.492

67.468

4.024

110,08

100,00

291,80

291,80

275,38

32,41

PHỤ LỤC IX

(Đính kèm cuối trang)


PHỤ LỤC X

(Theo Biểu mẫu số 64 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

TỔNG HỢP SỐ THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG (KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Kế hoạch

Thực hiện

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

TỔNG SỐ

1.746.517

1.737.195

99,47%

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

172.889

119.486

69,11%

2

Sự nghiệp y tế

995.224

1.020.919

102,58%

3

Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

530.375

538.022

101,44%

4

Sự nghiệp khoa học công nghệ

2.660

3.802

142,93%

5

Sự nghiệp văn hóa thông tin

13.440

20.182

150,16%

6

Sự nghiệp thể thao

520

1.034

198,85%

7

Sự nghiệp Bảo vệ môi trường

1.201

7.471

622,06%

8

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.673

3.140

187,66%

9

Sự nghiệp phát thanh và truyền hình

28.535

23.139

81,09%

PHỤ LỤC XI

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị

Dự toán

A

Dự toán đầu năm 2022

89.180

B

Điều chỉnh về dự phòng

46.987

C

Dự toán đã phân bổ

65.905

I

Các đơn vị cấp tỉnh

55.905

1

KP được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN

Thanh tra tỉnh

1.178

2

KP thực hiện các nhiệm vụ thi đua khen thưởng

Sở Nội vụ

2.657

3

KP hoàn trả CP khám chữa bệnh Covid 19 năm 2022 của BV NĐC theo NĐ số 29/2022/NĐ_CP ngày 29/4/2022

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

15.845

4

KP hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên biển theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND

UB huyện Ba Tri

119

5

KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh của BVNĐC

Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu

22.620

6

KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh của BVĐKKV Ba Tri

Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri

13.486

II

Các huyện, thành phố

10.000

1

KP lắp đặt hệ thống oxy hoá lỏng cho các Trung tâm y tế huyện phục vụ điều trị bệnh nhân nhiễm Covid-19

Huyện Bình Đại, Giồng Trôm

10.000

Còn lại

70.262