- 1 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật giáo dục 2019
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 10 Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2022 triển khai công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12 Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2022 về tổ chức công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 thực hiện Thông tư 07/2022/TT-BGDĐT quy định công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục do tỉnh Thái Nguyên ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
c) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (nhân viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
đ) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024, cụ thể như sau:
1. Số lượng: (Đính kèm phụ lục)
2. Thời gian thực hiện: Không quá 12 tháng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương.
4. Các quy định khác có liên quan đến việc hợp đồng giáo viên, nhân viên và người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Đơn vị | Tổng số | Cấp Mầm non | Cấp Tiểu học | Cấp THCS | Cấp THPT | |||||||||
Giáo viên | Nhân viên | Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ | Giáo viên | Nhân viên | Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ | Giáo viên | Nhân viên | Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ | Giáo viên | Nhân viên | Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ | Giáo viên | Nhân viên | ||
1 | Thành phố Vị Thanh | 38 | 8 | 63 | 18 | 0 | 46 | 7 | 4 | 13 | 13 | 4 | 4 |
|
|
2 | Huyện Vị Thủy | 11 | 62 | 58 | 7 | 9 | 27 | 4 | 34 | 21 |
| 19 | 10 |
|
|
3 | Thị xã Long Mỹ | 16 | 33 | 7 | 16 | 8 | 5 |
| 11 | 2 |
| 14 | 0 |
|
|
4 | Huyện Long Mỹ | 41 | 51 | 20 | 35 | 8 | 14 | 6 | 22 | 4 |
| 21 | 2 |
|
|
5 | Huyện Phụng Hiệp | 159 | 79 | 130 | 69 | 12 | 83 | 69 | 42 | 33 | 21 | 25 | 14 |
|
|
6 | Thành phố Ngã Bảy | 35 | 18 | 24 | 17 | 2 | 24 | 7 | 5 | 0 | 11 | 11 | 0 |
|
|
7 | Huyện Châu Thành | 97 | 12 | 15 | 41 |
| 15 | 12 | 11 | 0 | 44 | 1 | 0 |
|
|
8 | Huyện Châu Thành A | 18 | 29 | 86 | 15 | 1 | 63 |
| 20 | 19 | 3 | 8 | 4 |
|
|
9 | Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 12 | 13 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 13 |
TỔNG | 427 | 305 | 403 | 218 | 40 | 277 | 105 | 149 | 92 | 92 | 103 | 34 | 12 | 13 |
- 1 Kế hoạch 456/KH-UBND năm 2022 triển khai công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2022 về tổ chức công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 thực hiện Thông tư 07/2022/TT-BGDĐT quy định công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục do tỉnh Thái Nguyên ban hành