- 1 Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy thực hiện; điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy thực hiện; điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-KTNS ngày 16 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 từ 107.558.337 triệu đồng lên 107.926.918 triệu đồng (tăng 368.581 triệu đồng), trong đó:
a) Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.
b) Bổ sung vốn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025: 1.465.018 triệu đồng, từ:
- Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;
- Nguồn vốn đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I - Gửi kèm)
2. Điều chỉnh, bổ sung vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:
a) Điều chỉnh, bổ sung mức vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ 4.832.703,835 triệu đồng lên 5.782.520,635 triệu đồng, cụ thể:
- Bổ sung 581.235,8 triệu đồng do dừng, chấm dứt hiệu lực chủ trương đầu tư 02 dự án.
- Bổ sung 1.465.018 triệu đồng từ:
Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;
Nguồn vốn đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.
b) Phân bổ toàn bộ số dự phòng vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 là 5.782.520,635 triệu đồng để bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các chương trình, dự án đã đủ thủ tục đầu tư.
(Chi tiết tại Phụ lục II - Gửi kèm)
3. Bổ sung 5.782.520,635 triệu đồng cho các chương trình, dự án như sau:
a) Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025: 1.601.933,140 triệu đồng;
b) 07 dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư thực hiện mới: 1.674.118,836 triệu đồng;
c) 06 dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư: 1.573.795,259 triệu đồng;
d) 02 dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: 19.058,400 triệu đồng;
đ) 01 dự án chuyển tiếp (Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải): 913.615 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục III - Gửi kèm)
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 như sau:
1. Điều chỉnh giảm số vốn đầu tư công năm 2022 chưa phân bổ từ 3.346.301,555 triệu đồng xuống 0 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục IV - Gửi kèm)
2. Bổ sung 3.346.301,555 triệu đồng cho các dự án như sau:
a) 06 dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: 116.675,350 triệu đồng;
b) 14 dự án chuyển tiếp: 2.013.568,000 triệu đồng;
c) 09 dự án mới: 1.216.058,205 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục V - Gửi kèm)
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án; chỉ đạo rà soát để kịp thời đưa ra khỏi danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư công những dự án không khả thi, không đủ điều kiện sử dụng vốn đầu tư công; bảo đảm giải ngân hết số vốn được bố trí bổ sung theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
| Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | ||
Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 | Điều chỉnh, bổ sung kỳ này | Tăng/Giảm | ||
A | TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG | 107.558.337 | 107.926.918 | 368.581 |
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 6.972.105 | 6.972.105 | 0 |
1 | Vốn trong nước | 4.077.190 | 4.077.190 | 0 |
2 | Vốn nước ngoài | 2.894.915 | 2.894.915 | 0 |
II | NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | 100.586.232 | 100.954.813 | 368.581 |
1 | Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch | 89.211.232 | 88.114.795 | -1.096.437 |
1.1 | Nguồn XDCB TT | 52.128.547 | 51.980.595 | -147.952 |
- | Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển | 5.825.000 | 5.677.048 | -147.952 |
1.2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 36.881.685 | 35.933.200 | -948.485 |
1.3 | Nguồn xổ số kiến thiết | 201.000 | 201.000 | 0 |
2 | Vốn vay | 10.000.000 | 10.000.000 | 0 |
2.1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 9.750.943 | 9.750.943 | 0 |
2.2 | Vay lại ODA | 249.057 | 249.057 | 0 |
3 | Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang | 1.375.000 | 1.375.000 | 0 |
4 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021 |
| 551.403 | 551.403 |
5 | Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ |
| 913.615 | 913.615 |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
Stt | Dự án | Tổng số | Ghi chú |
A | NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ ĐẾN THÁNG 7/2022 | 5.782.520,635 |
|
1 | Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND, 12/4/2022 | 4.832.703,835 | Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 |
2 | Nguồn đầu tư công trung hạn bổ sung từ thu hồi các dự án hủy, chấm dứt hiệu lực chủ trương đầu tư | 581.235,800 |
|
2.1 | Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng - Giai đoạn 1 sử dụng vốn ODA | 220.161,000 | Điều chỉnh giảm vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí cho 02 dự án tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND, ngày 10/12/2021 của HĐND TP là 581.235,8 triệu đồng |
2.2 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng | 361.074,800 | |
3 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021 | 551.403,000 |
|
4 | Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ | 913.615,000 |
|
5 | Điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư công do thu một số nguồn thu ngân sách thành phố năm 2021 | 1.096.437,000 |
|
B | PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THÁNG 7/2022 | 5.782.520,635 |
|
1 | Bổ sung vốn trung hạn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư | 5.782.520,635 |
|
C | Dự PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ | 0,000 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng.
Stt | Số dự án | Dự án | Nghị quyết/Quyết định phê duyệt | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | ||||
Số Nghị quyết/Quyết định | TMĐT / Giá trị dự toán | ||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTP | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 | KH vốn trung hạn kỳ này | Tăng/Giảm | |||||
| 17 | TỔNG SỐ |
| 15.223.492,112 | 13.394.345,117 | 7.830.780,897 | 13.613.301,532 | 5.782.520,635 |
|
I | 1 | Chương trình đầu tư công |
| 2.631.000,000 | 2.126.000,000 | 502.570,860 | 2.104.504,000 | 1.601.933,140 |
|
1 | 1 | Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025 | 06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 | 2.631.000,000 | 2.126.000,000 | 502.570,860 | 2.104.504,000 | 1.601.933,140 |
|
II | 7 | Dự án phê duyệt mới chủ trương đầu tư |
| 1.801.822,777 | 1.680.522,777 | 6.103,941 | 1.680.222,777 | 1.674.118,836 |
|
II.l | 4 | Các hoạt động kinh tế |
| 1.498.575,457 | 1.467.275,457 | 2.775,423 | 1.466.975,457 | 1.464.200,034 |
|
| 1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 111.800,969 | 111.800,969 | 833,275 | 111.500,969 | 110.667,694 |
|
1 | 1 | Dự án phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1) | 2260/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 111.800,969 | 111.800,969 | 833,275 | 111.500,969 | 110.667,694 |
|
| 1 | Giao thông |
| 1.066.840,000 | 1.066.840,000 | 382,084 | 1.066.840,000 | 1.066.457,916 |
|
1 | 1 | Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận | 2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 1.066.840,000 | 1.066.840,000 | 382,084 | 1.066.840,000 | 1.066.457,916 |
|
| 2 | Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 319.934,488 | 288.634,488 | 1.560,064 | 288.634,488 | 287.074,424 |
|
1 | 1 | Xây dựng khu tái định cư đảo Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện | 1728/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 | 232.963,488 | 232.963,488 | 1.560,064 | 232.963,488 | 231.403,424 |
|
2 | 1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An | 2266/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 86.971,000 | 55.671,000 |
| 55.671,000 | 55.671,000 |
|
II.2 | 1 | Bảo vệ môi trường |
| 99.715,600 | 99.715,600 | 1.602,024 | 99.715,600 | 98.113,576 |
|
1 | 1 | Xây dựng Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động giai đoạn 1 | 2281/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 99.715,600 | 99.715,600 | 1.602,024 | 99.715,600 | 98.113,576 |
|
II.3 | 1 | Y tế |
| 105.328,720 | 105.328,720 | 1.643,788 | 105.328,720 | 103.684,932 |
|
1 | 1 | Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 7 tầng tại Bệnh viện Kiến An | 2288/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 105.328,720 | 105.328,720 | 1.643,788 | 105.328,720 | 103.684,932 |
|
II.4 | 1 | Xã hội |
| 98.203,000 | 8.203,000 | 82,706 | 8.203,000 | 8.120,294 |
|
1 | 1 | Xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng | 12/NQ-HĐND ngày 14/4/2022 | 98.203,000 | 8.203,000 | 82,706 | 8.203,000 | 8.120,294 |
|
III | 6 | Dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư |
| 8.306.574,92 | 8.303.545,92 | 6.069.139,10 | 7.642.934,36 | 1.573.795,26 |
|
III.l | 4 | Các hoạt động kinh tế |
| 3.456.435,92 | 3.453.406,92 | 2.036.520,10 | 2.798.295,36 | 761.775,26 |
|
1 | 1 | Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 140.862,000 | 140.862,000 | 134.527,000 | 140.862,000 | 6.335,000 |
|
1 | 1 | Xây dựng công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính | 14/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 | 140.862,000 | 140.862,000 | 134.527,000 | 140.862,000 | 6.335,000 |
|
2 | 3 | Giao thông |
| 3.315.573,924 | 3.312.544,924 | 1.901.993,096 | 2.657.433,355 | 755.440,259 |
|
1 | 1 | Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 10, đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền | 3095/QĐ-UBND ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 1.653.790,261 | 1.653.790,261 | 908.720,214 | 1.330.680,692 | 421.960,478 |
|
2 | 1 | Xây dựng, cải tạo đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng, huyện Thủy Nguyên | 1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 | 1.245.003,663 | 1.245.003,663 | 941.325,301 | 1.043.901,663 | 102.576,362 |
|
3 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu sông Hóa, nối giữa huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng và huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | 63/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 | 416.780,000 | 413.751,000 | 51.947,581 | 282.851,000 | 230.903,419 |
|
III.2 | 2 | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước |
| 4.850.139,000 | 4.850.139,000 | 4.032.619,000 | 4.844.639,000 | 812.020,000 |
|
1 | 1 | Xây dựng công trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm | 16/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 | 2.513.243,000 | 2.513.243,000 | 2.247.277,000 | 2.507.743,000 | 260.466,000 |
|
2 | 1 | Xây dựng công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm | 17/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 | 2.336.896,000 | 2.336.896,000 | 1.785.342,000 | 2.336.896,000 | 551.554,000 |
|
IV | 2 | Dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
| 200.056,411 | 27.009,416 | 0,000 | 19.058,400 | 19.058,400 |
|
IV.l | 1 | Bảo vệ môi trường |
| 83.289,000 | 8.126,000 | 0,000 | 175,000 | 175,000 |
|
1 | 1 | Dự án các công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ | 73/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 87/QĐ-STC ngày 26/12/2018 | 83.289,000 | 8.126,000 | 0,000 | 175,000 | 175,000 | Đã quyết toán |
IV.2 | 1 | Các hoạt động kinh tế |
| 116.767,411 | 18.883,416 | 0,000 | 18.883,400 | 18.883,400 |
|
1 | 1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 116.767,411 | 18.883,416 | 0,000 | 18.883,400 | 18.883,400 |
|
1 | 1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ | 51/QĐ-STC ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 116.767,411 | 18.883,416 | 0 | 18.883,400 | 18.883,400 | Đã quyết toán |
V | 1 | Dự án chuyển tiếp |
| 2.284.038,000 | 1.257.267,000 | 1.252.967,000 | 2.166.582,000 | 913.615,000 |
|
V.1 | 1 | Các hoạt động kinh tế |
| 2.284.038,000 | 1.257.267,000 | 1.252.967,000 | 2.166.582,000 | 913.615,000 |
|
| 1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 2.284.038,000 | 1.257.267,000 | 1.252.967,000 | 2.166.582,000 | 913.615,000 |
|
1 |
| Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải | 955/QĐ-UBND ngày 20/12/2010; 2584/QĐ-UBND ngày 27/12/2013; 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 | 2.284.038,000 | 1.257.267,000 | 1.252.967,000 | 2.166.582,000 | 913.615,000 | Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Nội dung | Kế hoạch đầu tư công năm 2022 | Ghi chú | ||
Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 và các QĐ giao vốn CBĐT của UBND TP | Điều chỉnh kỳ này | Tăng/Giảm ( /-) | |||
| TỔNG SỐ | 16.815.538 | 16.815.538 | 0 |
|
1 | Ghi thu ghi chi tiền đất | 1.500.000 | 1.500.000 | 0 |
|
2 | Phân cấp cho các quận, huyện | 2.831.118 | 2.831.118 | 0 |
|
- | Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP | 1.617.831 | 1.617.831 | 0 |
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện | 1.213.287 | 1.213.287 | 0 |
|
3 | Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025 | 105.000 | 105.000 | 0 |
|
4 | Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu | 2.626.199 | 2.626.199 | 0 |
|
5 | Công tác quy hoạch | 30.000 | 30.000 | 0 |
|
6 | Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng | 99.240 | 99.240 | 0 |
|
7 | Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách | 10.000 | 10.000 | 0 |
|
- | Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
- | Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng | 5.000 | 5.000 | 0 |
|
8 | Bố trí vốn thực hiện đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố | 9.613.982 | 9.613.982 | 0 |
|
8.1 | Vay lại ODA | 12.500,000 | 12.500 | 0 |
|
8.2 | Phân bổ chi tiết cho các dự án | 6.255.179,740 | 9.601.481,295 | 3.346.301,555 | Phụ lục V |
- | Trong đó: Vốn CBĐT được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ theo điểm b, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 | 69.536,000 | 69.536,000 |
|
|
8.3 | Vốn còn lại chưa phân bổ | 3.346.301,555 | 0 | -3.346.301,555 |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Quyết định đầu tư, điều chỉnh/Quyết toán/Giá trị dự toán | Vốn đầu tư công năm 2022 bổ sung kỳ này | ||
Số Quyết định | TMĐT/Giá trị quyết toán | Trong đó: NSTP | Tổng số | ||
| TỔNG SỐ |
| 24.884.201,705 | 22.477.809,407 | 3.346.301,555 |
I | Dự án được phê duyệt quyết toán |
| 1.339.491,728 | 404.599,717 | 116.675,350 |
I.1 | Các hoạt động kinh tế |
| 238.256,313 | 140.372,302 | 20.690,400 |
| Giao thông |
| 121.488,902 | 121.488,902 | 1.807,000 |
1 | Cải tạo nâng cấp tuyến đường 25 huyện Tiên Lãng từ Tỉnh lộ 354 đến Quốc lộ 10 | 04/QĐ-STC ngày 24/01/2022 | 121.488,902 | 121.488,902 | 1.807,000 |
| Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 116.767,411 | 18.883,400 | 18.883,400 |
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ | 51/QĐ-STC ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 116.767,411 | 18.883,400 | 18.883,400 |
I.2 | Y tế, dân số và gia đình |
| 971.323,673 | 209.478,673 | 86.221,860 |
1 | Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng (giai đoạn 1) | 13/QĐ-STC ngày 24/5/2022 | 919.709,611 | 157.864,611 | 80.580,700 |
2 | Nhà điều trị 5 tầng Bệnh viện lao và bệnh Phổi | 15/QĐ-STC ngày 06/7/2022 | 51.614,062 | 51.614,062 | 5.641,160 |
I.3 | Bảo vệ môi trường |
| 83.289,000 | 8.126,000 | 175,000 |
1 | Dự án các công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ | 73/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 77/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 80/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 81/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 82/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 83/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 84/QĐ-UBND ngày 26/12/2018; 85/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 86/QĐ-STC ngày 27/12/2018; 87/QĐ-STC ngày 26/12/2018 | 83.289,000 | 8.126,000 | 175,000 |
I.4 | Giáo dục đào tạo |
| 46.622,742 | 46.622,742 | 9.588,090 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung học phổ thông Tô Hiệu, huyện Vĩnh Bảo đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn I) | 10/QĐ-STC ngày 19/4/2022 | 46.622,742 | 46.622,742 | 9.588,090 |
II | Dự án chuyển tiếp cần bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện |
| 19.725.123,200 | 18.297.521,912 | 2.013.568,000 |
II.1 | Các hoạt động kinh tế |
| 19.543.436,912 | 18.257.885,912 | 2.011.568,000 |
| Giao thông |
| 6.720.634,912 | 6.688.354,912 | 1.563.968,000 |
1 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường xuyên đảo Cát Hải - Cát Bà (đoạn Cái Viềng - Mốc Trắng) | 2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2007; 1122/QĐ-UBND ngày 17/6/2009; 356a/QĐ-UBND ngày 20/02/2017; 2387/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 | 669.705,000 | 637.425,000 | 5.268,000 |
2 | Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ Đá Bạc đến Cầu Kiền | 3095/QĐ-UBND ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 1.653.790,261 | 1.653.790,261 | 441.800,000 |
3 | Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 354 qua khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá huyện Kiến Thụy | 2650/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 924.238,000 | 924.238,000 | 100.000,000 |
4 | Cải tạo, nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và Công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên | 2626/QĐ-UBND ngày 30/10/2019; 1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 | 1.245.003,663 | 1.245.003,663 | 92.500,000 |
5 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Máng Nước từ chân cầu Bính nối với đường 359 tại Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên | 2636/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2433/QĐ-UBND ngày 10/10/2019; 652/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 | 1.035.392,522 | 1.035.392,522 | 600.000,000 |
6 | Xây dựng tuyến đường từ đường bộ ven biển (km1 00) đến ngã ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn | 1963/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 | 832.688,527 | 832.688,527 | 300.000,000 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường Tỉnh 351) | 908/QĐ-UBND ngày 02/4/2011; 1163/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 | 359.816,939 | 359.816,939 | 24.400,000 |
| Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 2.790.411,000 | 1.537.140,000 | 163.300,000 |
1 | Xây dựng công trình Kiên cố hóa và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đê tả Lạch Tray từ An Đồng đến cầu Rào, đoạn K19 000 đến K25 750 | 871/QĐ-UBND ngày 02/6/2010, 2385/QĐ-UBND ngày 19/10/2015, 2895/QĐ-UBND ngày 02/11/2018, 2605/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 | 199.620,000 | 125.120,000 | 5.800,000 |
2 | Dự án Củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến đê biển 1, đoạn từ K0 000- K11 500 và K17 000-K17 591 | 1843/QĐ-UBND ngày 17/9/2009; 2337/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 | 306.753,000 | 154.753,000 | 7.500,000 |
3 | Xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải | 955/QĐ-BQL ngày 20/12/2010, 2584/QĐ-UBND ngày 27/12/2013, 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 | 2.284.038,000 | 1.257.267,000 | 150.000,000 |
| Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 10.032.391,000 | 10.032.391,000 | 284.300,000 |
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm | 2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2016; 2632/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 | 9.899.085,000 | 9.899.085,000 | 250.000,000 |
2 | Đầu tư xây dựng Công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính | 701/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 | 133.306,000 | 133.306,000 | 34.300,000 |
II.2 | Thể dục thể thao |
| 106.841,288 | 31.841,000 | 500,000 |
1 | Dự án Khu huấn luyện đua thuyền HP - Giai đoạn I | 2104/QĐ-UBND ngày 30/11/2012; 1155/QĐ-UBND ngày 09/6/2014; 1117/QĐ-UBND ngày 16/4/2021; 1606/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 | 106.841,288 | 31.841,000 | 500,000 |
II.3 | Y tế, dân số và gia đình |
| 74.845,000 | 7.795,000 | 1.500,000 |
1 | Dự án đầu tư Cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng |
| 74.845,000 | 7.795,000 | 1.500,000 |
III | Các dự án khởi công mới |
| 3.819.586,777 | 3.775.687,777 | 1.216.058,205 |
III.1 | Các hoạt động kinh tế |
| 3.614.542,457 | 3.570.643,457 | 1.161.058,205 |
| Giao thông |
| 3.090.547,0 | 3.077.948,0 | 964.058,205 |
1 | Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận | 2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 1.066.840,0 | 1.066.840,0 | 481.858,205 |
2 | Xây dựng nút giao thông khác mức tại ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5 | 2112/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 | 688.831,000 | 688.831,000 | 300.000,000 |
3 | Xây dựng cầu Lại Xuân và cải tạo, mở rộng đường tỉnh 352 | 2272/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 1.334.876,000 | 1.322.277,000 | 182.200,000 |
| Nông nghiệp, lâm nghiệp |
| 204.060,969 | 204.060,969 | 81.000,000 |
1 | Dự án ĐTXD công trình bổ sung, cải thiện chất lượng nguồn nước sông Rế | 2259/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 92.260,000 | 92.260,000 | 25.000,000 |
2 | Dự án phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1) | 2260/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 111.800,969 | 111.800,969 | 56.000,000 |
| Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 319.934,5 | 288.634,5 | 116.000,000 |
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An | 2266/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 | 86.971,0 | 55.671,0 | 16.000,000 |
2 | Xây dựng khu tái định cư đào Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện | 1728/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 | 232.963,488 | 232.963,5 | 100.000,000 |
III.2 | Y tế, dân số và gia đình |
| 105.328,720 | 105.328,720 | 25.000,000 |
1 | Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 7 tầng tại Bệnh viện Kiến An | 2288/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 105.328,720 | 105.328,720 | 25.000,000 |
III.3 | Bảo vệ môi trường |
| 99.715,600 | 99.715,600 | 30.000,000 |
1 | Dự án Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động giai đoạn 1 | 2281/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 99.715,600 | 99.715,600 | 30.000,000 |
- 1 Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy thực hiện; điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành