HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xác định chiều sâu vành đai biên giới dưới 100m ở những đoạn biên giới đất liền thuộc tỉnh Kiên Giang
1. Đoạn biên giới từ mốc 304/8 thuộc xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành đến mốc 304/6 thuộc xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành dài khoảng 1.072m: Xác định chiều sâu vành đai từ 30m đến dưới 100m tính từ đường biên giới đến bờ Bắc sông Giang Thành, được giới hạn bởi 02 (hai) biển báo vành đai biên giới.
2. Đoạn biên giới từ mốc 301 thuộc xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành đến vị trí dự kiến cắm mốc 296 thuộc xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành (góc vuông, có tọa độ 64184 - 61102) dài khoảng 5.880m: Xác định chiều sâu vành đai từ 50m đến dưới 100m, tính từ đường biên giới hiện quản (kênh 79) đến bờ Bắc kênh Vĩnh Tế, được giới hạn bởi 06 (sáu) biển báo vành đai biên giới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với 02 đoạn biên giới có chiều sâu vành đai dưới 100m quy định tại
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7 Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 1 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai