Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/2019/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định s123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một s điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình s 189/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 13 bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết này, cụ thể như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Bảng giá đất trồng lúa, biểu số 01.

b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác, biểu số 02.

c) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, biểu số 03.

d) Bảng giá đất rừng sản xuất, biểu số 04.

đ) Bảng giá đất rừng phòng hộ, biểu số 05.

e) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản, biểu số 06.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn, biểu số 07.

b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 08.

c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 09.

d) Bảng giá đất ở tại đô thị, biểu số 10.

đ) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 11.

e) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 12.

f) Bảng giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, biểu số 13.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH (M03b).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN