- 1 Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ sản xuất giống phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 3 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2023 về kết quả giám sát "Việc thực hiện Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ năm 2019-2023"
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc bổ sung các Quy hoạch tại Phụ lục danh mục các quy hoạch đã được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về tiếp tục tăng cường hiệu lực hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng an ninh;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 8944/TTr-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê duyệt kết quả điều chỉnh cục bộ quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phê duyệt kết quả điều chỉnh cục bộ quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể:
a) Quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030; tổng diện tích đất quy hoạch sản xuất lâm nghiệp 596.297 ha (chiếm 60,96% tổng diện tích tự nhiên).
b) Quy hoạch cơ cấu theo chức năng 3 loại rừng:
- Đất rừng đặc dụng 84.224 ha (chiếm 14,13% diện tích đất lâm nghiệp);
- Đất rừng phòng hộ 172.766 ha (chiếm 28,97% diện tích đất lâm nghiệp);
- Đất rừng sản xuất 339.307 ha (chiếm 56,90% diện tích đất lâm nghiệp).
2. Bổ sung danh mục 14 Dự án/Công trình cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH CẤP THIẾT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị diện tích: ha
Số TT | Tên dự án | Đơn vị chủ đầu tư | Địa điểm | Vị trí | Tổng | Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Đất không có rừng | Ghi chú | ||||||||
Xã/Phường, huyện/TP | TK | Số khoảnh | Số lô | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||||
Thuộc thẩm quyền QĐ chủ trương chuyển MĐSDR của Thủ tướng Chính phủ | 268,1372 | 10,9850 | 13,9330 | 132,8439 |
| 4,3170 | 32,8000 | 7,0740 | 10,5740 | 55,6103 |
| ||||||
I | Đã trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | 209,4650 | 10,9850 | 7,7030 | 112,3663 |
| 1,5470 | 28,6100 | 7,0740 | 6,6340 | 34,5457 |
| |||||
1 | Xây dựng đường Trường Sơn Đông | Ban QLDA 46 - Bộ Tổng TM | Đưng K'Nớ. Lạc Dương | 22, 26, 27 | 3 | 11 | 13,5690 | 6,5450 |
|
|
|
|
| 7,0240 |
|
|
|
2 | Dự án nhà máy thủy điện Đa Nhim Thượng 2 | Công ty CP thủy điện Đa Nhim Thượng 2 | Đạ Chais. Lạc Dương | 130 | 2 | 8 | 4,4900 | 4,4400 |
|
|
|
|
| 0,0500 |
|
|
|
3 | Dự án Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng Viên | Công ty TNHH Hùng Phát | Xuân Thọ, Đà Lạt | 163 |
|
| 9,2000 |
|
| 9,2000 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng hồ chứa nước Ta Hoét và tuyến đường tránh ngập lòng hồ | Ban QLDA ĐTXDCT NN&PTNT | Hiệp An, huyện Đức Trọng | 267C; 278A | 6 | 13 | 32,8720 |
|
| 7,7763 |
|
|
|
|
| 25,0957 |
|
5 | Xây dựng tuyến đường bộ cao tốc đoạn Tân Phú - Bảo Lộc | UBND tỉnh Lâm Đồng | Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lâm, Bảo Lộc | 456, 457, 467, 466A, 468, 543A, 557, 560-562, 565, 566, 569-572, 574, 584A, 586A, 586B, 587, NTK | 56 | 184 | 133,4500 |
|
| 95,3900 |
|
| 28,6100 |
|
| 9,4500 |
|
6 | Dự án thành phần 2: đường từ xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đến ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Ninh Thuận | Các xã Đạ Quyn, Tà Năng, huyện Đức Trọng | 355, 356, NLN | 5 | 67 | 6,8840 |
| 0,2330 |
|
| 1,5470 |
|
| 5,1040 |
|
|
7 | Dự án nâng cấp mở rộng đèo Prenn thành phố Đà Lạt | Ban QLDA giao thông tỉnh Lâm Đồng | Phường 3, thành phố Đà Lạt | 266A, 266B, 267A |
|
| 9,0000 |
| 7,4700 |
|
|
|
|
| 1,5300 |
|
|
II | Chưa trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | 58,6722 |
| 6,2300 | 20,4776 |
| 2,7700 | 4,1900 |
| 3,9400 | 21,0646 |
| |||||
8 | Xây dựng tuyến đường ĐT.729 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Thuận và tuyến đường ĐT.722 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Đắk Lắk | Ban QLDA giao thông tỉnh Lâm Đồng | Xã Đạ Long, huyện Đam Rông và xã Đưng K'Nớ, huyện Lạc Dương | 39, 40, 63, 64, 65, 66 | 22 | 247 | 39,3700 |
| 6,2300 | 5,2700 |
| 2,7700 | 4,1900 |
| 3,9400 | 16,9700 |
|
9 | Công trình HD.4/K10 | Lữ đoàn 293 | Lộc Bảo, Bảo Lâm | 394, 400, 401 | 7 | 66 | 19,3022 |
|
| 15,2076 |
|
|
|
|
| 4,0946 |
|
Thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển MĐSDR của HĐND tỉnh | 34,0102 |
|
|
|
| 0,6618 | 16,9952 |
| 4,3116 | 12,0416 |
| ||||||
I | Đã trình HĐND tỉnh và có Nghị quyết chuyển MĐSDR của HĐND tỉnh: | 16,2732 |
|
|
|
| 0,6618 | 1,4292 |
| 4,3116 | 9,8706 |
| |||||
10 | Dự án cải tạo, nâng cấp đoạn tuyến qua đèo Mimosa và các công trình trên quốc lộ 20, tỉnh Lâm Đồng | Ban QLDA 85 Bộ GTVT | Phường 3, 10, thành phố Đà Lạt | 156A, 266A, 267A | 5 | 30 | 2,5500 |
|
|
|
| 0,4200 |
|
| 2,1300 |
|
|
11 | Dự án mạch 2 đường dây 220 kV Bảo Lộc - Sông Mây (đoạn qua Lâm Đồng) | Ban QLDA Điện Miền Nam | Thị trấn Mađaguôi, xã Hà Lâm, Đạ Huoai | 589, 590 | 4 | 6 | 0,2592 |
|
|
|
|
| 0,2592 |
|
|
|
|
12 | Xây dựng tuyến đường bộ cao tốc đoạn Bảo Lộc - Liên Khương | UBND tỉnh Lâm Đồng | Huyện Đức Trọng | 276, 277B, 298A, 298B, 298C, 310B, 343C, 621B, 624A, 628, 629, 630A, 632, 634, 635, 636A, 636B, 637,638, 651, 654, NTK | 45 | 104 | 8,4900 |
|
|
|
|
| 1,1700 |
|
| 7,3200 |
|
13 | Dự án cải tạo, nâng cấp QL 28B đoạn qua tỉnh Lâm Đồng | Ban QLDA 5 Cục đường bộ VN | Ninh Loan, Đức Trọng | NTK, 366 | 2 | 6 | 4,9740 |
|
|
|
| 0,2418 |
|
| 2,1816 | 2,5506 |
|
II | Chưa trình HĐND tỉnh: | 17,7370 |
|
|
|
|
| 15,5660 |
|
| 2,1710 |
| |||||
14 | Xây dựng hạ tầng khu tái định canh cho các hộ có đất bị thu hồi thuộc dự án hồ chứa nước Ta Hoét | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng | Hiệp An, Đức Trọng | 277A | 1 | 4 | 17,7370 |
|
|
|
|
| 15,5660 |
|
| 2,1710 |
|
TỔNG (A + B) |
|
|
| 302,1474 | 10,9850 | 13,9330 | 132,8439 |
| 4,9788 | 49,7952 | 7,0740 | 14,8856 | 67,6519 |
|
|
- 1 Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ sản xuất giống phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- 3 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2023 về kết quả giám sát "Việc thực hiện Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ năm 2019-2023"