HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN VÀ KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12 tháng 8 năm 2002 của Bộ Thương mại, Ủy ban Dân tộc và miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua phương án và kế hoạch kinh phí trợ giá, trợ cước năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
1. Nguồn vốn trợ giá, trợ cước năm 2008 là 3.482 triệu đồng.
Phân bổ cụ thể:
a) Trợ giá, trợ cước vận chuyển giống lúa chất lượng cao với tổng diện tích đất sản xuất trồng lúa là 1.041,63ha; kinh phí thực hiện 693.725.000 đồng;
b) Trợ giá, trợ cước vận chuyển giống thủy sản với tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 1.124,57ha; kinh phí thực hiện 742.216.000 đồng;
c) Cấp không thu tiền muối iốt: 129.780 kg; kinh phí thực hiện là 207.648.000 đồng;
d) Hỗ trợ vốn chăn nuôi cho hộ không có đất sản xuất: 2.900 hộ; kinh phí thực hiện là 1.740.000.000 đồng;
e) Nguồn vốn dự phòng chi biến động trượt giá muối: 98.000.000 đồng.
2. Đối tượng và địa bàn thực hiện:
a) Đối tượng được trợ giá, trợ cước: Gồm một số hộ nghèo, hộ gia đình chính sách khó khăn có đất sản xuất và không có đất sản xuất của 14 xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Địa bàn thực hiện: Gồm các xã thuộc huyện, thị xã như sau:
- Thị xã Bạc Liêu: Xã Hiệp Thành, Vĩnh Trạch Đông;
- Huyện Hòa Bình: Xã Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Thịnh;
- Huyện Giá Rai: Xã Phong Thạnh Đông;
- Huyện Đông Hải: Xã Long Điền Đông, Long Điền Đông A;
- Huyện Phước Long: Xã Vĩnh Phú Tây;
- Huyện Hồng Dân: Xã Ninh Quới A, Lộc Ninh, Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc A, Ninh Thanh Lợi.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo thẩm quyền và chỉ đạo sử dụng nguồn vốn dự phòng điều hành bổ sung khi có biến động trượt giá muối iốt, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 246/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá trợ cước năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2007/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Trị năm 2008
- 3 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 4 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 5 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 02/2002/NĐ-CP và Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Bộ Thương mại - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 9 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 1 Nghị quyết 246/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá trợ cước năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2007/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Trị năm 2008
- 3 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 4 Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 ban hành