HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, CƠ SỞ CAI NGHIỆN VÀ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý; Thông tư liên tịch số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1670/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị phê duyệt chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Chế độ hỗ trợ
a) Đối với Trung tâm nuôi dưỡng người già tàn tật, cô đơn
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,2 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
b) Đối với Trung tâm tiếp nhận và quản lý đối tượng xã hội
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,2 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
c) Đối với Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,2 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
d) Đối với Trung tâm dạy nghề người tàn tật
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với học viên mại dâm, ma tuý và người sau cai nghiện ma tuý được hưởng 2,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Cán bộ, viên chức tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với học viên mại dâm, ma tuý và người sau cai nghiện ma tuý được hưởng 1,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Chế độ hỗ trợ cán bộ, nhân viên làm việc tại Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh và các huyện, thị xã được hưởng 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
4. Chế độ hỗ trợ học nghề đối với các đối tượng ma tuý, mại dâm tại Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm được hưởng 600.000 đồng/người/năm.
5. Chế độ hỗ trợ ưu đãi
- Đối với cán bộ, viên chức làm chuyên môn y tế và người trực tiếp làm công việc trông coi, bảo vệ, vận chuyển, phục vụ người nghiện ma tuý, người bán dâm và người nhiễm HIV/AIDS được hưởng mức phụ cấp bằng 50% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có);
- Đối với cán bộ, viên chức được phân công trực tiếp dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách và dạy nghề cho người nghiện ma tuý, người bán dâm và người nhiễm HIV/AIDS được hưởng mức phụ cấp bằng 50% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có);
- Đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý, không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách và dạy nghề được hưởng mức phụ cấp bằng 25% tiền lương theo ngạch bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 53/2005/NQ-HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh Bình Dương và Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND7 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma tuý.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 53/2005/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND7 về chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 6 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật, bảo trợ xã hội công lập và Làng trẻ em SOS trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 53/2005/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND7 về chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5 Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật, bảo trợ xã hội công lập và Làng trẻ em SOS trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019