HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/NQ-HĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG ÁN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 20
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Xét Tờ trình số 7312/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt giai đoạn 2016 - 2020, Báo cáo thẩm tra số 609/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Về phương thức thu: theo tỷ lệ % trên giá nước sạch.
- Về mức thu là 10% trên giá nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Thời gian thực hiện thu phí: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước