Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

 Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về việc quy định Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-BKTNS ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại;

b) Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Về mức thu phí: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Đơn vị thu: Cục Thuế tỉnh; Chi cục Thuế các huyện, thành phố.

4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:

a) Quản lý phí:

- Tỷ lệ phân chia nguồn thu phí: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 40%; ngân sách huyện hưởng 60%;

- Bố trí 20% tổng số nguồn thu phí ngân sách cấp tỉnh được hưởng, để bổ sung cho Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh.

b) Nội dung chi từ nguồn thu phí:

- Phòng ngừa và hạn chế tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 190/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

LOẠI KHOÁNG SẢN

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

 

I

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

 

2

Đá Block

m3

80.000

 

3

Quặng đá quý: Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam

 tấn

70.000

 

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

 

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

 tấn

3.000

 

7

Cát vàng

m3

4.000

 

8

Cát trắng

m3

6.000

 

9

Cát đen

m3

5.000

 

10

Các loại cát khác

m3

3.000

 

11

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

 

12

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

 

13

Thạch cao

m3

3.000

 

14

Cao lanh

m3

6.000

 

15

Phen-sờ-pát (fenspat)

m3

7.000

 

16

Các loại đất khác

m3

2.000

 

 17

Gờ-ra-nit (granite); Sét chịu lửa: Đô-lô-mít (dolomite),quắc-zít (quartzite); talc, diatomit, Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật; Pi-rít (pirite); phốt-pho-rít (phosphorite)

 tấn

 30.000

 

18

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

 

19

A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin)

 tấn

4.000

 

20

Graphit, sericit

 tấn

5.000

 

21

Than các loại

 tấn

8.000

 

22

Khoáng sản không kim loại khác

 tấn

30.000

 

II

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

 tấn

50.000

 

2

Quặng măng-gan

 tấn

40.000

 

3

Quặng vàng; quặng bạc; quặng chì; quặng kẽm

 tấn

250.000

 

4

Quặng đất hiếm

 tấn

60.000

 

5

Quặng thiếc

 tấn

220.000

 

6

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

 tấn

50.000

 

7

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

 tấn

30.000

 

8

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

 tấn

50.000

 

9

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

 tấn

250.000

 

10

Quặng khoáng sản kim loại khác

 tấn

30.000

 

III

Khai thác khoáng sản tận thu

 Bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng