Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẶC THÙ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG NHIỆM KỲ 2016 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ, công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra, thống kê;

Xét Tờ trình số 183/TTr-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

I. Thông qua Quy định một số chế độ chi tiêu đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016 - 2021 như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Chế độ chi tiêu đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016 – 2021 gồm các nội dung sau:

a) Chế độ, mức chi tiêu cho đại biểu, khách mời, đối tượng phục vụ các kỳ họp HĐND; tổ chức hội nghị; hội thảo; hoạt động giao ban, giám sát, khảo sát, thẩm tra; soạn thảo các văn bản; thông báo, báo cáo của HĐND, Thường trực, các Ban HĐND;

b) Hoạt động tiếp xúc cử tri; hoạt động tiếp công dân.

c) Một số chế độ chi khác: Chế độ cung cấp báo chí, tài liệu; chế độ hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ; chế độ khoán kinh phí hoạt động các Tổ đại biểu HĐND tỉnh..

2. Đối tượng áp dụng:

Chế độ chi tiêu được áp dụng cho: HĐND; Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các đại biểu, Tổ đại biểu HĐND, các tổ chức, cá nhân liên quan và các đối tượng khác phục vụ hoạt động của HĐND.

3. Mức chi: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.

II. Ngoài các nội dung chi trong danh mục kèm theo nghị quyết, các chế độ khác thực hiện theo quy định chung của nhà nước và các quy định của tỉnh, như: hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân; Phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo; chế độ khoán sử dụng điện thoại, phương tiện làm việc, phương tiện đi lại phục vụ công tác; chế độ công tác phí, tiếp khách…

Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của HĐND các cấp tỉnh Hải Dương.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

DANH MỤC

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẶC THÙ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 22/2016/NQ - HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của HĐND tỉnh)

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

CÁC NỘI DUNG TẠI KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1

Đại biểu HĐND tham gia xây dựng Nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật.

đ/NQ

70.000

40.000

30.000

2

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu và các đối tượng tham dự, phục vụ kỳ họp

đ/ng/ngày

200.000

120.000

100.000

3

Phòng nghỉ cho ĐBQH, khách mời Trung ương...; đại biểu HĐND tỉnh, khách mời huyện, thị xã... (áp dụng với đại biểu HĐND tỉnh, khách mời huyện, thị xã... không hưởng lương từ ngân sách nhà nước): Theo hóa đơn thực tế

4

Bồi dưỡng chủ tọa kỳ họp

đ/ng/ngày

200.000

120.000

80.000

5

Bồi dưỡng thư ký kỳ họp

đ/ng/ngày

150.000

100.000

70.000

6

Bồi dưỡng Đại biểu HĐND, khách mời

đ/ng/ngày

150.000

80.000

50.000

7

Bồi dưỡng các đối tượng phục vụ khác

đ/ng/ngày

100.000

70.000

40.000

8

Công tác xây dựng các báo cáo, tờ trình, chỉnh sửa DTNQ (bao gồm cả phụ lục kèm theo), văn bản trình tại kỳ họp.

Xây dựng chương trình kỳ họp (gồm chương trình chung, chương trình chi tiết); hoàn chỉnh biên bản kỳ họp.

Công tác xây dựng các văn bản khác

đ/trang

100.000

80.000

50.000

9

Nước uống, khánh tiết: Theo quy định chung của Nhà nước

B

CÁC HOẠT ĐỘNG GIỮA HAI KỲ HỌP

I

Soạn thảo các tài liệu, văn bản tham mưu, văn bản thỏa thuận, thông báo ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh với các ngành;

Báo cáo hoạt động của Thường trực và các Ban; báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri; bài phát biểu, phỏng vấn, tham luận phục vụ Thường trực HĐND tỉnh và các văn bản khác có liên quan.

đ/trang

80.000

50.000

20.000

II

Trưng cầu ý kiến của chuyên gia, trưng cầu giám định; cộng tác viên của Thường trực HĐND tỉnh: không quá 2.000.000đ/ văn bản

III

Chi cho hoạt động giám sát, thẩm tra, các phiên họp của Thường trực, các Ban HĐND

1

Giám sát chuyên đề

1.1

Bồi dưỡng người chủ trì

đ/ng/ buổi

150.000

100.000

 

1.2

Bồi dưỡng thành phần dự họp

đ/ng/ buổi

100.000

50.000

 

1.3

Bồi dưỡng các đối tượng phục vụ khác

đ/ng/ buổi

70.000

30.000

 

1.4

Kế hoạch, đề cương, quyết định thành lập Đoàn

đ/văn bản

500.000

300.000

 

1.5

Báo cáo kết quả giám sát

đ/văn bản

2.000.000

500.000

 

1.6

Hoạt động điều tra, khảo sát xã hội học của Đoàn giám sát của Thường trực, các Ban

1.6.1

Lập mẫu phiếu điều tra

đ/mẫu phiếu

500.000

300.000

 

1.6.2

Người cung cấp thông tin vào phiếu điều tra

đ/phiếu

30.000

20.000

 

1.6.3

Người đi lấy phiếu và tổng hợp phiếu điều tra

đ/phiếu

30.000

20.000

 

1.6.4

Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra xã hội học

đ/văn bản

1.500.000

500.000

 

2

Chế độ họp, giám sát thường xuyên, thẩm tra của Thường trực, các Ban HĐND

2.1

Bồi dưỡng người chủ trì

đ/ng/ buổi

150.000

100.000

60.000

2.2

Bồi dưỡng thành phần dự họp

đ/ng/ buổi

100.000

50.000

30.000

2.3

Bồi dưỡng các đối tượng phục vụ khác

đ/ng/ buổi

70.000

30.000

20.000

2.4

Chuẩn bị tài liệu: thu thập thông tin, xây dựng đề cương, kế hoạch giám sát

đ/văn bản

500.000

300.000

100.000

2.5

Thông báo kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra

đ/trang

150.000

50.000

30.000

3

Hội thảo, giao ban, tham gia góp ý các dự án luật, văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, Hội nghị tập huấn đại biểu HĐND

3.1

Bồi dưỡng người chủ trì

đ/ng/ buổi

150.000

100.000

 

3.2

Bồi dưỡng thành phần dự họp

đ/ng/ buổi

100.000

50.000

 

3.3

Bồi dưỡng các đối tượng phục vụ khác

đ/ng/ buổi

70.000

30.000

 

3.4

Chế độ cho người tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo luật, văn bản quy phạm pháp luật; các bài tham luận, phát biểu

đ/trang

150.000

100.000

 

3.5

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu và các đối tượng tham dự, phục vụ

đ/ng/ngày

200.000

120.000

 

3.6

Phòng nghỉ cho ĐBQH, khách mời, khách mời Trung ương...; đại biểu HĐND tỉnh, khách mời huyện, thị xã... (áp dụng đối với các đại biểu HĐND tỉnh, khách mời huyện, thị xã... không hưởng lương từ ngân sách nhà nước): Theo hóa đơn thực tế.

4

Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh, TP khu vực đồng bằng sông Hồng và duyên hải Bắc bộ: Theo dự toán thực tế.

5

Các Đoàn công tác của HĐND: Theo chế độ công tác phí hiện hành.

6

Hoạt động tiếp xúc cử tri

6.1

Hỗ trợ tiếp xúc cử tri (cấp cho Văn phòng cấp tổ chức Hội nghị)

đ/đợt

3.000.000

1.5 00.000

500.000

6.2

Bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại diện khách mời, chuyên viên phục vụ hoạt động TXCT

đ/ng/ buổi

100.000

70.000

50.000

6.3

Bồi dưỡng các đối tượng phục vụ khác

đ/ng/ buổi

70.000

30.000

20.000

7

Chi cho hoạt động tiếp công dân: thực hiện theo Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của HĐND tỉnh.

C

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI KHÁC

I

Chế độ báo chí, tài liệu cho đại biểu: theo giá thực tế (Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện được cấp: báo Hải Dương, báo Đại biểu nhân dân; Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được cấp báo Hải Dương; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã được cấp báo Đại biểu nhân dân)

II

Chế độ trang cấp bằng hiện vật cho đại biểu HĐND trong nhiệm kỳ (cặp, phù hiệu, sổ...)

 

Chế độ trang cấp bằng hiện vật cho đại biểu HĐND tỉnh trong nhiệm kỳ: 200.000.000đ/ nhiệm kỳ.

 

Chế độ trang cấp bằng hiện vật cho đại biểu HĐND cấp huyện, xã trong nhiệm kỳ

đ/ng/ nhiệm kỳ

 

500.000

300.000

III

Trang cấp máy vi tính xách tay cho đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nhiệm kỳ: theo quy định hiện hành về mua sắm tài sản.

IV

Cấp tiền hỗ trợ may trang phục đại biểu

đ/ng/ nhiệm kỳ

5.000.000

3.000.000

2.000.000

 

Đối với cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng giúp việc hoạt động của HĐND: Áp dụng bằng 80% mức chi của đại biểu

V

Chế độ khoán kinh phí hoạt động đối với tổ đại biểu HĐND (riêng tổ đại biểu TP Hải Dương tính là 2 tổ)

đ/tổ/6 tháng

1.000.000

500.000

 

VI

Đối với hoạt động tổng kết nhiệm kỳ HĐND: Theo dự toán thực tế.

VII

Chế độ thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội của Thường trực HĐND

đ/lần

1.000.000

700.000

300.000

VIII

Chế độ công tác phí; chi tiếp khách: thực hiện theo quy định của Nhà nước

IX

Chế độ khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động của HĐND các cấp hàng năm và cả nhiệm kỳ: Thực hiện theo quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG