Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2020/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tchức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đi với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tchức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư s 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bi dưỡng huấn luyện, hội thi, hội thao, din tập cho Dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt Đán tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ; báo cáo thm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025 (kèm theo Đề án).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2021.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Cao Thị Hòa An

 

ĐỀ ÁN

TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

I. SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Sự cần thiết xây dựng Đề án

- Lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế gọi là tự vệ; xây dựng lực lượng DQTV là một nội dung quan trọng trong đường lối quân sự của Đảng, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của cả hệ thống chính trị. Lực lượng DQTV đặt dưới sự lãnh đạo tập trung thống nhất của các cấp ủy đảng; sự quản lý điều hành của chính quyền; sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương các cấp;

- Xây dựng lực lượng DQTV là để tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong các tình huống, góp phần giữ vững ổn định chính trị ở cơ sở trong thời bình và chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa khi đất nước chuyển vào các trạng thái về quốc phòng;

- Qua 10 năm thực hiện Luật DQTV (2009 - 2019) lực lượng DQTV từng bước đi vào nền nếp, đạt chất lượng hiệu quả thiết thực, lực lượng DQTV được tổ chức chặt chẽ, thường xuyên củng cố, kiện toàn về số lượng và chất lượng. Hằng năm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ 100% quân số; huấn luyện đạt 90% quân số trở lên, nâng cao về trình độ nhận thức và năng lực hoạt động của cán bộ, chiến sỹ DQTV; phối hợp hoạt động với các lực lượng bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng thủ dân sự đạt chất lượng và hiệu quả; thực hiện chế độ, chính sách có bước chuyển biến;

- Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập như: Việc quán triệt các chỉ thị, nghị quyết, văn bản pháp luật về DQTV ở một số địa phương, cơ sở còn hạn chế, tổ chức, đăng ký quản lý lực lượng DQTV rộng rãi chưa chặt chẽ, thời gian tập huấn, huấn luyện chưa bảo đảm, hiệu quả hoạt động còn hạn chế; chế độ, chính sách bảo đảm chưa kịp thời, có nơi còn thấp hơn mức quy định của Luật DQTV và Nghị định của Chính phủ hiện hành;

- Công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện Luật DQTV hiệu quả còn thấp; một số địa phương tuyển chọn, kết nạp, cho ra, đăng ký, quản lý lực lượng DQTV chưa đúng quy trình, chất lượng tổng hợp tuy đã được nâng lên, nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, độ tin cậy về chính trị có mặt chưa được toàn diện; tổ chức xây dựng lực lượng ở một số địa phương, cơ sở thiếu chặt chẽ, khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và hiệu quả hoạt động chưa cao, nhất là khi có tình huống diễn biến phức tạp; thực hiện chưa đầy đủ phương châm xây dựng lực lượng DQTV “vững mạnh, rộng khắp; trình độ năng lực của cán bộ ở một số cơ sở nhất là miền núi, vùng sâu, vùng xa có mặt chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cán bộ phân đội, cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã có mặt còn hạn chế. Tỷ lệ đảng viên trong lực lượng DQTV ở một số địa phương còn thấp, cá biệt có địa phương trong năm không tổ chức kết nạp đảng viên mới trong lực lượng DQTV;

- Một số cấp huyện tổ chức tập huấn cho cán bộ có nội dung, thời gian chưa bảo đảm, chất lượng huấn luyện một số nội dung chưa cao, nhất là nhận thức về chính trị, trình độ kỹ thuật, chiến thuật và thực hành bắn đạn thật; nhiều địa phương tổ chức huấn luyện chưa bảo đảm đúng đối tượng được biên chế vào các đơn vị DQTV và thực hiện thời gian huấn luyện chưa bảo đảm đúng theo quy định; chất lượng hoạt động của lực lượng DQTV còn hạn chế, có địa phương có lúc, có nơi không bảo đảm lực lượng trực nhất là vào giờ nghỉ, ngày nghỉ và ban đêm;

- Công tác quản lý Nhà nước về DQTV có mặt còn hạn chế, ngân sách bảo đảm cho DQTV khi tham gia huấn luyện, hoạt động, chi trả tiền trực cho lực lượng dân quân trực bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã chưa bảo đảm đúng theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, chưa tương xứng với ngày công lao động ở địa phương;

- Ngày 22/11/2019, tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020. Theo đó, Luật giao Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn Đề án về Dân quân tự vệ;

- Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, để bảo đảm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh trong tình hình mới phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025” là rất cần thiết.

2. Căn cứ xây dựng Đề án

a) Căn cứ vào văn bản của Đảng và Nhà nước

- Chỉ thị số 16-CT/TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa IX;

- Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Khóa X;

- Hướng dẫn số 246-HD/ĐU và Chương trình hành động số 247-CTr/ĐU ngày 08/7/2009 của Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Đảng ủy Trung ương);

- Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

- Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch về Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 57/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày 13/5/2020 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 69/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày 15/6/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 77/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày 23/6/2020 quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;

- Thông tư 76/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng ngày 23/6/2020 quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.

b) Căn cứ thực tiễn

- Phú Yên là tỉnh ven biển Nam Trung bộ phía Bắc giáp với tỉnh Bình Định, phía Nam giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Tây giáp với tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk, phía Đông giáp với Biển Đông; có diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.023,4km2, chiều dài bờ biển 189km, với dân số 873.164 người (theo Niên giám thống kê năm 2019 của Cục Thống kê tỉnh Phú Yên); có 9 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 01 thành phố, 02 thị xã và 06 huyện (trong đó có 3 huyện miền núi); 110 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 21 phường, 6 thị trấn và 83 xã (trong đó có 41 xã đặc biệt khó khăn); 41 xã, phường, thị trấn được Bộ Quốc phòng ký Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn trọng điểm về Quốc phòng; 68 Ban CHQS tự vệ cơ quan, tổ chức (trong đó cấp tỉnh 39 ban, cấp huyện 29 ban);

- Tỉnh Phú Yên nằm ở vị trí quan trọng trong đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia và địa bàn Quân khu 5. Do đó, việc củng cố, xây dựng và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các lực lượng vũ trang (trong đó có lực lượng DQTV) là rất cần thiết để đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở, góp phần củng cố nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân và khả năng phòng thủ của địa phương ngày càng vững chắc;

- Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025 sẽ tạo cơ sở pháp lý để cụ thể hóa việc xây dựng lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh trong tình hình hiện nay. Qua đó, góp phần xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ở địa phương, cơ sở, tập trung, thống nhất công tác quản lý Nhà nước về lực lượng DQTV ngay tại cơ sở gắn với mọi hoạt động về chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh ở đơn vị, địa phương đạt chất lượng, hiệu quả. Mặt khác, là cơ sở pháp lý để kiểm tra, thanh tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện xây dựng lực lượng DQTV; qua đó nghiên cứu, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị Trung ương những vấn đề vướng mắc, bất cập nảy sinh trong quá trình thực hiện các quy định của Luật DQTV.

- Qua 10 năm thực hiện Luật DQTV, việc tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV đạt được những kết quả quan trọng. Thực hiện phương châm xây dựng lực lượng DQTV “vững mạnh, rộng khắp”, ở đâu có dân, có tổ chức đảng là ở đó có DQTV, đến nay, các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh không còn thôn, buôn, khu phố không có tổ chức DQTV. Lực lượng DQTV được xây dựng theo đúng quy định của Luật DQTV, có quy mô, số lượng hợp lý, phù hợp với từng địa phương, cơ quan, tổ chức; đã khắc phục tình trạng xây dựng theo kiểu hình thức, chạy theo chỉ tiêu, hoạt động kém hiệu quả;

- Đến năm 2020, toàn tỉnh đã củng cố, kiện toàn xây dựng 306 cơ sở DQTV; trong đó: Dân quân 110 cơ sở; Tự vệ 196 cơ sở. Tổng số DQTV: 12.506đ/c (trong đó: Dân quân 9.818đ/c; Tự vệ 2.688đ/c), DQTV nữ 1.464đ/c, dân tộc thiểu số 1.113đ/c; 100% thôn, buôn, khu phố có tổ chức lực lượng Dân quân tại chỗ. Tổ chức: 41 tiểu đội Dân quân thường trực cấp xã trọng điểm về quốc phòng; 125 trung đội dân quân cơ động; 10 trung đội dân quân tự vệ tại chỗ, 205 tiểu đội và 605 tổ; 02 trung đội và 25 tiểu đội dân quân tự vệ biển; 01 đại đội, 51 trung đội và 26 khẩu đội dân quân tự vệ binh chủng chiến đấu; 18 trung đội và 550 tổ dân quân tự vệ binh chủng bảo đảm.

- Đảng viên trong lực lượng DQTV đạt 27,81% so với tổng số DQTV (trong đó: Dân quân đạt 22,90%; tự vệ đạt 45,53%); Đoàn viên 68%; Chi bộ quân sự xã, phường, thị trấn có cấp ủy 110/110;

- Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã đã kiện toàn đủ 110/110, mỗi Ban chỉ huy quân sự biên chế 04-05đ/c gồm: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó; cấp xã ven biển, loại 1, loại 2 và trọng điểm về quốc phòng được bố trí 05đ/c; cấp xã còn lại bố trí 04đ/c. Trong đó cán bộ quân sự: Chỉ huy trưởng 110đ/c, dân tộc thiểu số 12đ/c, thành viên Ủy ban nhân dân 110đ/c, cấp ủy 101đ/c, đảng viên 09đ/c, đã qua đào tạo ngành quân sự cơ sở: Trung cấp 87đ/c, Cao đẳng 20đ/c, Đại học 03đ/c; Phó Chỉ huy trưởng: 175đ/c, dân tộc thiểu số 16đ/c, cấp ủy 08đ/c, đảng viên 167đ/c, đã qua đào tạo ngành quân sự cơ sở: Trung cấp 133đ/c, Cao đẳng 27đ/c, Đại học 11đ/c;

- Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: Kiện toàn 68 Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, mỗi Ban chỉ huy quân sự bố trí đủ 04đ/c gồm: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó;

- Sắp xếp, bổ nhiệm cán bộ: 04đ/c đại đội; 208đ/c trung đội; 828đ/c tiểu đội (khẩu đội); 605đ/c thôn đội trưởng;

- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan quân sự các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp từng bước thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về DQTV ở địa phương. Hằng năm, dự toán đầy đủ việc thu, chi ngân sách bảo đảm cho DQTV. Tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo và ban hành đầy đủ các văn bản tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về DQTV theo thẩm quyền; chỉ đạo chặt chẽ việc tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động của DQTV; thi hành các biện pháp huy động, sử dụng DQTV thực hiện nhiệm vụ; quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của DQTV hiệu quả, an toàn cũng như bảo đảm hậu cần, tài chính và thực hiện chế độ, chính sách đối với DQTV cơ bản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với thanh tra quốc phòng thanh tra việc thực hiện pháp luật về DQTV; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm; tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện thi đua, khen thưởng về công tác DQTV đúng quy định của pháp luật;

- Căn cứ Quyết định số 03/2004/QĐ-TTg ngày 07/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã, phường, thị trấn, từ năm 2004 đến 2019, UBND tỉnh đã chỉ đạo cho Bộ CHQS tỉnh tổ chức 07 khóa đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở tại Trường Quân sự tỉnh cho 484 đồng chí cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã; tại Trường Lục quân 2 và Trường Quân sự Quân khu 5 trình độ Cao đẳng, Đại học cho 73 đồng chí; đào tạo hoàn thiện trung cấp lý luận chính trị cho 182 đồng chí theo Quyết định số 73 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hằng năm, từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố đều mở các lớp tập huấn cán bộ theo phân cấp với số lượng đạt 100%. Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức; cán bộ trung đội phòng không, pháo binh hằng năm được tập huấn do Bộ CHQS tỉnh tổ chức, thời gian 07 ngày/năm; cán bộ chỉ huy từ cấp tiểu đội, trung đội, khẩu đội trưởng DQTV, cán bộ kiêm nhiệm công tác quốc phòng quân sự ở cơ quan, tổ chức cơ sở, thôn đội trưởng được tập huấn tại Ban CHQS cấp huyện tổ chức, thời gian 05 ngày/năm. Thông qua nội dung bồi dưỡng, tập huấn, hội thi, hội thao trình độ, năng lực về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, công tác quản lý, chỉ huy, tổ chức huấn luyện của cán bộ được nâng lên, cơ bản đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

- Hằng năm, cơ quan quân sự các cấp đều xây dựng kế hoạch huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị cho lực lượng DQTV trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công tác huấn luyện được triển khai, tổ chức thực hiện theo đúng nội dung, chương trình, thời gian theo quy định, theo phương châm “cơ bản, thiết thực, chất lượng”, quân số đạt 90% trở lên, từng bước nâng cao trình độ kỹ thuật, chiến thuật và sử dụng thành thạo vũ khí trang bị được biên chế. Sau huấn luyện đều tổ chức hội thao, kiểm tra đánh giá kết quả. Hằng năm tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ từ 25% đến 30% xã, phường, thị trấn được cấp ủy, chính quyền địa phương và cơ quan quân sự cấp trên đánh giá cao.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

1. Quan điểm

- Thực hiện đúng chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội; sự thống lĩnh của Chủ tịch nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân; sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ; sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với lực lượng DQTV;

- Xây dựng lực lượng DQTV vững mạnh, rộng khắp, có chất lượng tổng hợp, hoạt động hiệu quả, đúng nguyên tắc, đúng Luật DQTV, lấy xây dựng chất lượng chính trị, độ tin cậy là chính. Tổ chức, biên chế của DQTV phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn với từng địa bàn và nhiệm vụ của từng địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, cơ quan, tổ chức; trang bị vũ khí phù hợp, được giáo dục chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực; khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị tin cậy bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở địa bàn cấp xã trọng điểm về quốc phòng; những địa bàn phức tạp, đảm bảo đủ sức đối phó các tình huống có thể xảy ra.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

- Mọi cán bộ, đảng viên lực lượng vũ trang nhân dân và các tầng lớp nhân dân nắm vững đường lối, chủ trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng lực lượng DQTV; nắm vững những vấn đề cơ bản của Luật DQTV năm 2019 và các Nghị định, Thông tư, Hướng dẫn của trên;

- Xây dựng lực lượng DQTV có quy mô, số lượng hợp lý, phù hợp với từng địa phương, cơ quan, tổ chức, chất lượng chính trị ngày càng cao. Quy mô tổ chức cân đối giữa các thành phần lực lượng, giữa số lượng và chất lượng, giữa cán bộ, chiến sỹ, phù hợp với tình hình của từng địa phương. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở các địa bàn trọng điểm về quốc phòng; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị để góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Nhân dân, bảo vệ Đảng, Nhà nước và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Tổ chức quán triệt sâu sắc Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (khóa IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Luật DQTV và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật DQTV ... Làm cho mọi tổ chức, cá nhân, trước hết là các cấp ủy, lãnh đạo địa phương, đơn vị nâng cao nhận thức về vị trí chiến lược, nội dung cơ bản, tính cấp bách, nâng cao trách nhiệm, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, các tổ chức trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV;

- Thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ DQTV theo quy định Luật DQTV; xét duyệt dân chủ, công khai, tuyển chọn những người có đủ năng lực, phẩm chất chính trị để kết nạp vào lực lượng. Xây dựng lực lượng DQTV theo phương châm “vững mạnh, rộng khắp”, thực hiện ở đâu có dân, có tổ chức đảng, ở đó có DQTV, gắn việc xây dựng lực lượng DQTV với việc đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở. Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp quốc phòng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện nghiêm túc việc tổ chức lực lượng tự vệ theo quy định của pháp luật về DQTV;

- Cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, các ban, ngành, đoàn thể có trách nhiệm quan tâm bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV khi làm nhiệm vụ theo Điều 33, 34, 35 Luật DQTV; gắn trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với quyền lợi của người tham gia DQTV ngày càng tốt hơn, tạo điều kiện động viên lực lượng DQTV cả về vật chất và tinh thần, phù hợp với cơ chế thị trường ở từng địa phương, cơ sở;

- Cán bộ, chiến sỹ DQTV cần nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí chiến lược của lực lượng DQTV trong tình hình mới. Trên cơ sở đó, đề cao trách nhiệm cá nhân, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và Nhân dân giao phó. Gắn nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động của DQTV với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân ở từng địa phương, cơ sở.

b) Mục tiêu cụ thể

* Năm 2020

- Quý III bắt đầu triển khai xây dựng Đề án; tham gia tập huấn Luật DQTV và các văn bản dưới Luật do cấp trên tổ chức;

- Quý IV tham mưu cho UBND tỉnh thông qua Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025” trình Hội đồng Nhân dân tỉnh ra Nghị quyết;

Tập huấn Luật DQTV và các văn bản dưới Luật trong toàn tỉnh;

Thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Nội dung, Tổ Bảo đảm;

Soạn thảo, in ấn tài liệu phục vụ cho việc soạn thảo văn kiện và tổ chức tập huấn công tác tuyên truyền Luật DQTV;

Tuyên truyền Luật DQTV trên các phương tiện thông tin đại chúng;

* Năm 2021

- Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025”;

- Tiếp tục tuyên truyền Luật DQTV và các văn bản mới trên các phương tiện thông tin đại chúng và tập huấn nội dung mới phát sinh;

- Tiến hành soạn thảo các văn kiện các cấp, thông qua và phê chuẩn đúng theo quy định;

- Tổ chức củng cố xây dựng lực lượng DQTV theo quy định của trên.

- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng “Xây dựng Hải đội Dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”. Cụ thể các nội dung sau:

Xác định vị trí xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu, kho tàng cho Hải đội Dân quân thường trực. Báo cáo Quân khu ra Quyết định đóng quân canh phòng;

Tuyển chọn lực lượng sẵn sàng đi đào tạo các chức danh chỉ huy của Hải đội dân quân thường trực (DQTT) khi Bộ Quốc phòng tổ chức.

* Từ năm 2022 đến năm 2025

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025”;

- Tiếp tục tuyên truyền Luật DQTV và các văn bản mới trên các phương tiện thông tin đại chúng và tập huấn nội dung mới phát sinh;

- Triển khai thực hiện Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng. Cụ thể một số nội dung sau:

Xây dựng Đề án Hải đội DQTT tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới, tham mưu cho UBND tỉnh thông qua Hội đồng quý II/năm 2022;

Quý III/2022 triển khai xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu, kho tàng cho Hải đội Dân quân thường trực;

Từ năm 2023 - 2025 tiếp tục triển khai hoàn chỉnh các nội dung của Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng.

III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

Căn cứ Điều 15 Luật DQTV, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ. Quy mô tổ chức như sau:

1. Tổ chức, biên chế, số lượng Dân quân

- Cấp tỉnh: Tổ chức 1 đại đội Dân quân pháo phòng không 37mm-1; 1 đại đội Dân quân pháo binh 85mm; xây dựng Hải đội Dân quân thường trực theo Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc phòng, thời gian triển khai năm 2023-2025 (có Đề án riêng);

- Cấp huyện: Tổ chức 15 trung đội dân quân cơ động; 23 trung đội dân quân tự vệ súng máy phòng không 12,7mm; pháo binh: 13 trung đội ĐKZ82mm, 11 trung đội Cối 82mm.

- Cp xã: Tổ chức 110 trung đội dân quân cơ động; tổ chức 02 trung đội và 24 tiểu đội dân quân biển; cấp xã ven biển, trọng điểm về quốc phòng tổ chức 41 tiểu đội DQTT; tổ chức 110 khẩu đội cối 60mm; binh chủng Dân quân: Trinh sát, Thông tin, Công binh, Phòng hóa, Y tế mỗi loại tổ chức 110 tiểu đội;

- Cấp thôn: Tổ chức 605 tổ dân quân tại chỗ.

2. Tổ chức, biên chế, số lượng Tự vệ

- Cấp tỉnh: Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh tổ chức 04 trung đội, 39 tiểu đội tự vệ tại chỗ.

- Cấp huyện: Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện tổ chức 158 tiểu đội tự vệ tại chỗ.

- Đơn vị tự vệ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn tỉnh tổ chức 06 trung đội, 09 tiểu đội tự vệ tại chỗ.

3. Số lượng DQTV toàn tỉnh: 15.351đ/c; trong đó: Dân quân: 12.945đ/c; tự vệ: 2.406đ/c.

- Chiến sỹ dân quân: 10.391đ/c;

- Chiến sỹ tự vệ: 2.178đ/c;

- Các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân: 2.554đ/c;

- Các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ: 228đ/c.

- Đảng viên đạt 27,81% so với tổng số DQTV; trong đó: Dân quân đạt 22,90%; tự vệ đạt 45,53%;

- Đoàn viên đạt 68% so với tổng số DQTV.

4. Số lượng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng, khu phố đội trưởng

a) Ban chỉ huy quân sự cấp xã

- Số lượng Ban chỉ huy quân sự cấp xã: 110 ban; trong đó:

Số lượng Ban chỉ huy bố trí 4 chức danh (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó) 60 ban.

Số lượng Ban chỉ huy bố trí 5 chức danh (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, 02 Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó) 50 ban.

- Số lượng các chức vụ chỉ huy:

Chỉ huy trưởng: 110đ/c;

Chính trị viên: 110đ/c;

Phó chỉ huy trưởng: 160đ/c;

Chính trị viên phó: 110đ/c.

b) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức

- Số lượng Ban chỉ huy: 68 ban (trong đó cấp tỉnh 39 ban, cấp huyện 29 ban)

Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 4 chức danh: (Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó) 68 ban.

- Số lượng các chức vụ chỉ huy:

Chỉ huy trưởng: 68đ/c;

Chính trị viên: 68đ/c;

Phó chỉ huy trưởng: 68đ/c;

Chính trị viên phó: 68đ/c.

c) Thôn đội trưởng, khu phố đội trưởng

- Tổng số: 605đ/c; trong đó:

- Kiêm trung đội trưởng dân quân tại chỗ: không;

- Kiêm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ: không;

- Kiêm tổ trưởng dân quân tại chỗ: 605đ/c.

(Chi tiết tại phụ lục 1)

IV. TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THI, HỘI THAO, DIỄN TẬP

1. Tập huấn

a) Cấp tỉnh: Tổ chức tập huấn Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đại đội, hải đội, trung đội trưởng, khẩu đội trưởng DQTV pháo phòng không, pháo binh;

- Quân số: 821đ/c/năm;

- Thời gian: 07 ngày/năm.

b) Cấp huyện: Tổ chức tập huấn trung đội trưởng, thôn đội trưởng, thuyền trưởng, tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng 12,7mm, ĐKZ82mm, cối 82mm, cối 60mm.

- Quân số: 2.225đ/c/năm;

- Thời gian: 05 ngày/năm.

2. Huấn luyện

a) Cấp tỉnh: Tổ chức huấn luyện đại đội pháo phòng không 37mm-1; đại đội pháo 85mm; thời gian huấn luyện 12/ngày/năm.

b) Cấp huyện: Tổ chức huấn luyện Dân quân tự vệ năm thứ nhất, thời gian huấn luyện 15 ngày/năm; huấn luyện Dân quân: Cơ động của huyện, Phòng không, Pháo binh, Trinh sát, Công binh, Thông tin, Y tế, Phòng hóa và Dân quân biển, thời gian 12 ngày/năm.

c) Cấp xã: Tổ chức huấn luyện Dân quân Cơ động thuộc xã, thời gian 12 ngày/năm; huấn luyện Dân quân tại chỗ, thời gian 7 ngày/năm và Dân quân thường trực 60 ngày/năm

d) Đơn vị Tự vệ cơ quan, tổ chức: Tổ chức huấn luyện cho đơn vị, thời gian 7 ngày/năm.

3. Hội thao quốc phòng lực lượng DQTV: Tỉnh tổ chức Hội thao quốc phòng cho lực lượng DQTV vào năm 2023 và năm 2025.

4. Diễn tập

a) Cấp tỉnh

Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ 5 năm 1 lần vào năm 2022, các năm còn lại trong nhiệm kỳ (5 năm) tổ chức diễn tập CH-TM mỗi năm 1 lần.

b) Cấp huyện

Trong nhiệm kỳ (5 năm), mỗi huyện, thị xã, thành phố tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ 1 lần, các năm còn lại trong nhiệm kỳ (5 năm) tổ chức diễn tập CH-TM mỗi năm 1 lần.

c) Cấp xã

Trong nhiệm kỳ (5 năm), 100% đầu mối xã, phường, thị trấn tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ. Cụ thể từ năm 2021 đến năm 2023: Mỗi năm tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cho 30 xã, phường, thị trấn; năm 2024 tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cho 20 xã, phường, thị trấn còn lại. Thời gian diễn tập mỗi xã, phường, thị trấn 01 ngày, đêm.

V. HOẠT ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ

- Duy trì lực lượng DQTV trực bảo vệ trụ sở UBND và cơ quan, tổ chức theo hướng dẫn của trên. Đối với xã, phường, trị trấn trọng điểm về quốc phòng duy trì lực lượng trực 24/24giờ, quân số 09 đ/c; đối với các xã, phường, thị trấn còn lại và cơ sở tự vệ, duy trì 24/24 giờ, quân số 03đ/c;

- Phối hợp thực hiện hiệu quả Quy chế phối hợp theo Nghị định số 03/2019/NĐ-CP và Nghị định số 02/2020/NĐ-CP. Quản lý chặt chẽ vùng trời, vùng biển và nội địa, phối hợp tham mưu xử lý kịp thời các tình huống, giữ vững ổn định địa bàn, nhất là trong dịp lễ, kỷ niệm, các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và địa phương;

- Thường xuyên tổ chức rà soát, kiện toàn Ban CHQS cơ quan, tổ chức bảo đảm đủ số lượng, chất lượng; đồng thời bổ sung, điều chỉnh kế hoạch, phương án chiến đấu bảo vệ cơ quan, tổ chức luyện tập theo kế hoạch, sẵn sàng phối hợp với các lực lượng phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ và hoạt động phòng thủ dân sự khác.

VI. BẢO ĐẢM SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ

- Tủ đựng súng cầm tay trang bị cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã là loại tủ súng bằng sắt, theo quy cách thống nhất, được khóa ít nhất bằng 02 khóa (loại khóa cầu ngang). Tủ súng phải để ở trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

- Chìa khóa tủ súng của Ban chỉ huy quân sự cấp xã do Chỉ huy trưởng quản lý chìa của một khóa, Phó Chỉ huy trưởng quản lý chìa của khóa còn lại. Trường hợp một trong hai người đi vắng thì phải bàn giao chìa khóa cho chỉ huy đơn vị dân quân thường trực hoặc cơ động;

- Bảo đảm trang cụ đồng bộ theo vũ khí sẵn sàng chiến đấu ở cấp xã đủ số lượng, chất lượng, chủng loại theo quy định;

- Trang bị súng, đạn cho lực lượng DQTV: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, của Bộ Tư lệnh Quân khu 5 và của Bộ CHQS tỉnh.

VII. KINH PHÍ BẢO ĐẢM

1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án (Tính cho năm 2021 theo mức lương cơ sở là 1.490.000đ).

a) Bảo đảm trang phục, sao mũ, phù hiệu

Kinh phí bảo đảm: 74.791.438.270 đồng (chi tiết tại phụ lục 2)

b) Bảo đảm chế độ, chính sách: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự, trực bảo vệ trụ sở UBND cấp xã, đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

Kinh phí bảo đảm: 195.283.057.349 đồng (chi tiết tại phụ lục 3)

c) Bảo đảm kinh phí cho công tác tập huấn, huấn luyện Dân quân tự vệ.

Kinh phí bảo đảm: 155.612.079.704 đồng (chi tiết tại phụ lục 4)

d) Bảo đảm kinh phí cho trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất:

Kinh phí bảo đảm: 13.693.840.000 đồng (chi tiết tại phụ lục 5)

2. Phân kỳ bảo đảm hằng năm

* Tổng nhu cầu ngân sách thực hiện Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025” là: 439.380.415.323 đồng.

Trong đó: Năm 2021: 85.574.624.454 đồng;

Năm 2022: 97.289.336.000 đồng;

Năm 2023: 83.181.004.654 đồng;

Năm 2024: 89.323.699.700 đồng;

Năm 2025: 84.011.750.515 đồng.

Hằng năm, căn cứ lộ trình tăng lương cơ sở của Chính phủ quy định và tiền ăn cơ bản của hạ sỹ quan, binh sỹ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì dự toán Đề án sẽ bảo đảm tăng theo.

3. Nguồn kinh phí

- Ngân sách của Trung ương

- Ngân sách của địa phương

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm thống nhất, đồng bộ; tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án.

- Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng tuần tra canh gác giữ gìn ANCT-TTATXH. Xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách thực hiện Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 trình UBND tỉnh và Hội đồng Nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách bảo đảm xây dựng Đề án trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra. Thực hiện sơ kết, tổng kết công tác DQTV, GDQP-AN, tổng hợp báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh và Bộ Tư lệnh Quân khu để chỉ đạo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan rà soát, cân đối bảo đảm ngân sách theo kế hoạch từng năm để thực hiện các nội dung trong Đề án đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, hằng năm trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Đề án do Bộ CHQS tỉnh xây dựng, căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí (chi thường xuyên) để thực hiện theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước.

4. Sở Nội vụ

Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh thống nhất về tổ chức biên chế, đào tạo, chế độ chính sách cho cán bộ Ban CHQS cấp xã, bố trí cán bộ DQTV các cấp. Hằng năm, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh khảo sát, rà soát các đơn vị.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định giao đất để xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu tàu thuyền Hải đội Dân quân thường trực; xây dựng thao trường, bãi tập, công sự trận địa chiến đấu phục vụ huấn luyện, diễn tập, hội thao, hội thi DQTV.

6. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu xác định đường giao thông liên quan đến xây dựng doanh trại, khu vực neo đậu tàu thuyền Hải đội Dân quân thường trực, hệ thống giao thông của địa phương phục vụ công tác quốc phòng và an ninh, công tác DQTV, GDQP&AN trên địa bàn tỉnh.

7. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo, giúp đỡ các cơ quan chức năng thuộc quyền. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền cấp huyện thực hiện tốt nội dung của Đề án.

8. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ Luật DQTV, Chỉ thị của Bộ Quốc phòng, Quân khu và Đề án của UBND tỉnh, kế hoạch, hướng dẫn của Bộ CHQS tỉnh chỉ đạo Ban CHQS cấp huyện xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV trên địa bàn trình UBND cùng cấp phê duyệt triển khai thực hiện; đồng thời chỉ đạo phòng Tài chính kế hoạch phối hợp với cơ quan Quân sự cấp huyện lập dự toán bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV thuộc quyền theo Luật ngân sách Nhà nước và hướng dẫn việc thanh quyết toán đúng quy định pháp luật.

9. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức triển khai thực hiện Đề án trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp và Chủ tịch UBND cấp huyện;

- Hằng năm căn cứ vào chỉ tiêu tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động Dân quân trên giao, chỉ đạo Ban CHQS cấp xã phối hợp với Tài chính kế toán lập dự toán kinh phí bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân trên địa bàn xã, phường, thị trấn trình UBND cùng cấp xem xét để trình UBND cấp huyện bảo đảm đúng, đủ chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân trên địa bàn theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC 1

TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)

Đơn vị DQTV

Tổng số

Thành phần lực lượng Dân quân tự vệ

Quân số

Tổ chức

Ban CHQS cấp xã, ban CHQS CQ, TC

Tại chỗ

Cơ động

Thường trực

Biển

Phòng không

Pháo binh

Công binh

Trinh sát

Thông tin

Y tế

Phòng hóa

Đại đội

Trung đội

Tiểu đội

Khẩu đội

Tổ

Quân số

Số lượng

Quân số

b

a

Tổ

Quân số

b

Quân số

a

Quân số

b

a

Quân số

b

c

Quân số

c

b

Quân số

a

Quân số

a

Quân số

a

Quân số

a

Quân số

a

Toàn tỉnh

15.351

2

184

821

110

605

762

178

3.949

10

206

605

3.500

125

369

41

302

2

24

769

1

23

750

1

24

110

990

110

990

110

990

110

990

110

990

110

Ban CHQS cấp xã

490

 

 

 

 

 

490

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban CHQS cấp CQ, TC

272

 

 

 

 

 

272

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị DQTV cấp tỉnh

86

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

1

 

30

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại đội 37mm-1

56

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại đội Pháo 85mm

30

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị DQTV cấp huyện

1.523

 

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

15

 

 

 

 

 

713

 

23

390

 

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung đội

1.523

 

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

15

 

 

 

 

 

713

 

23

390

 

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị DQTV cấp xã

10.846

 

112

 

110

605

 

 

1.815

 

 

605

3.080

110

369

41

302

2

24

 

 

 

330

 

 

110

990

110

990

110

990

110

990

110

990

110

Tổ

1.815

 

 

 

 

605

 

 

1.815

 

 

605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu đội (Khẩu đội)

5.889

 

 

615

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

369

41

240

 

24

 

 

 

330

 

 

110

990

110

990

110

990

110

990

110

990

110

Trung đội

3.142

 

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.080

110

 

 

62

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị Tự vệ

2.134

 

10

206

 

 

 

 

2.134

10

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu đội

1.854

 

 

206

 

 

 

 

1.854

 

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung đội

280

 

10

 

 

 

 

 

280

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)

TT

Loại trang phục

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Ghi chú

Quân số

Thành tiền

Quân số

Thành tiền

Quân số

Thành tiền

Quân số

Thành tiền

Quân số

Thành tiền

I

Các chức vụ chỉ huy Ban CHQS cấp xã

 

 

 

490

324.616.000

490

837.329.000

490

227.686.000

490

781.975.000

490

635.720.000

2.807.326.000

 

a

Chhuy trưởng, Phó Chhuy trưởng

 

 

 

270

313.308.000

270

417.987.000

270

216.378.000

270

514.917.000

270

216.378.000

1.678.968.000

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

270

3.375.000

 

 

270

3.375.000

 

 

6.750.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

270

3.105.000

 

 

270

3.105.000

 

 

6.210 000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

270

23.949.000

 

 

270

23.949.000

 

 

47.898.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

270

17.550.000

 

 

270

17.550.000

 

 

35.100.000

 

5

Caravat

Bộ

1

60.000

 

 

270

16.200.000

 

 

270

16.200.000

 

 

32.400.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

270

25.785.000

 

 

270

25.785.000

 

 

51.570.000

 

7

Giày da đen

Đôi

1

413.500

 

 

270

111.645.000

 

 

270

111.645.000

 

 

223.290.000

 

8

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

270

171.450.000

270

171.450.000

270

171.450.000

270

171.450.000

270

171.450.000

857.250.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

270

31.050.000

270

31.050.000

270

31.050.000

270

31.050.000

270

31.050.000

155.250.000

 

10

Bít tất

Bộ

2

25.700

270

13.878.000

270

13.878.000

270

13.878.000

270

13.878.000

270

13.878.000

69.390.000

 

11

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

270

96.930.000

 

 

 

 

270

96.930.000

 

 

193.860.000

 

b

Chính trị viên, Chính trị viên phó

 

 

 

220

11.308.000

220

419.342.000

220

11.308.000

220

267.058.000

220

419.342.000

1.128.358.000

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

220

19.514.000

 

 

 

 

220

19.514.000

39.028.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

12.500

 

 

220

2.750.000

 

 

 

 

220

2.750.000

5.500.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

65.000

 

 

220

14.300.000

 

 

 

 

220

14.300.000

28.600.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

220

2.530.000

 

 

 

 

220

2.530.000

5.060.000

 

5

Caravat

Cái

1

60.000

 

 

220

13.200.000

 

 

 

 

220

13.200.000

26.400.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

220

21.010.000

 

 

 

 

220

21.010.000

42.020 000

 

7

Quần áo đi mưa

Bộ

1

359.000

 

 

220

78.980.000

 

 

 

 

220

78.980.000

157.960.000

 

8

Bộ quần áo hè

Bộ

1

635.000

 

 

220

139.700.000

 

 

220

139.700.000

220

139.700.000

419.100.000

 

9

Giày da đen

Đôi

1

412.500

 

 

220

90.750.000

 

 

220

90.750.000

220

90.750.000

272.250.000

 

10

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

220

25.300.000

 

 

220

25.300.000

220

25.300.000

75.900.000

 

11

Bít tất

Đôi

2

25.700

220

11.308.000

220

11.308.000

220

11.308.000

220

11.308.000

220

11.308.000

56.540.000

 

II

Các chức vụ chỉ huy Ban CHQS cơ quan, tổ chức

 

 

 

272

13.980.800

272

1.906.100

272

13.980.800

272

330.180.800

272

518.459.200

878.507.700

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

272

88.700

 

 

 

 

272

24.126.400

24.215.100

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

12.500

 

 

272

12.500

 

 

 

 

272

3.400.000

3.412.500

 

3

Mũ cứng

Cái

1

65.000

 

 

272

65.000

 

 

 

 

272

17.680.000

17.745.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

272

11.500

 

 

 

 

272

3.128.000

3.139.500

 

5

Caravat

Cái

1

60.000

 

 

272

60.000

 

 

 

 

272

16.320.000

16.380.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

272

95.500

 

 

 

 

272

25.976.000

26.071.500

 

7

Quần áo đi mưa

Bộ

1

359.000

 

 

272

359.000

 

 

 

 

272

97.648.000

98.007.000

 

8

Bộ quần áo hè

Bộ

1

635.000

 

 

272

635.000

 

 

272

172.720.000

272

172.720.000

346.075.000

 

9

Giày da đen

Đôi

1

412.500

 

 

272

412.500

 

 

272

112.200.000

272

112.200.000

224.812.500

 

10

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

272

115.000

 

 

272

31.280.000

272

31.280.000

62.675.000

 

11

Bít tất

Đôi

2

25.700

272

13.980.800

272

51.400

272

13.980.800

272

13.980.800

272

13.980.800

55.974.600

 

III

Dân quân tự vệ năm thứ nhất

 

 

 

3.250

4.589.650.000

2.734

3.683.244.800

2.269

3.056.796.800

2.253

3.035.241.600

3.250

4.378.400.000

18.743.333.200

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

3.250

40.625.000

2.734

34.175.000

2.269

28.362.500

2.253

28.162.500

3.250

40.625.000

171.950.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

3.250

37.375.000

2.734

31.441.000

2.269

26.093.500

2.253

25.909.500

3.250

37.375.000

158.194.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

3.250

288.275.000

2.734

242.505.800

2.269

201.260.300

2.253

199.841.100

3.250

288.275.000

1.220.157.200

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

3.250

422.500.000

2.734

177.710.000

2.269

147.485.000

2.253

146.445.000

3.250

211.250.000

1.105.390.000

 

5

Dây lưng

Cài

1

95.500

3.250

310.375.000

2.734

261.097.000

2.269

216.689.500

2.253

215.161.500

3.250

310.375.000

1.313.698.000

 

6

Quần áo chiến sỹ

Bộ

2

821.400

3.250

2.669.550.000

2.734

2.245.707.600

2.269

1.863.756.600

2.253

1.850.614.200

3.250

2.669.550.000

11.299.178.400

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

122.700

3.250

398.775.000

2.734

335.461.800

2.269

278.406.300

2.253

276.443.100

3.250

398.775.000

1.687.861.200

 

8

Bít tất

Đôi

2

5L400

3.250

167.050.000

2.734

140.527.600

2.269

116.626.600

2.253

115.804.200

3.250

167.050.000

707.058.400

 

9

Ao đi mưa

Tấm

1

78.500

3.250

255.125.000

2.734

214.619.000

2.269

178.116.500

2.253

176.860.500

3.250

255.125.000

1.079.846.000

 

IV

Dân quân động

 

 

 

3.300

2.641.407.500

2.954

3.233.555.900

3.104

3.598.669.100

3.049

4.430.233.900

3.062

2.453.886.800

16.357.753.200

 

a

Cán bộ Trung đội trưởng

 

 

 

125

96.962.500

125

193.512.500

125

141.837.500

125

238.387.500

125

100.175.000

770.875.000

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

125

1.562.500

 

 

125

1.562.500

 

 

3.125.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

125

1.437.500

 

 

125

1.437.500

 

 

2.875.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

125

11.087.500

 

 

125

11.087.500

 

 

22.175.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

125

8.125.000

 

 

125

8.125.000

 

 

16.250.000

 

5

Caravat

Bộ

1

60.000

 

 

125

7.500.000

 

 

125

7.500.000

 

 

15.000.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

125

11.937.500

 

 

125

11.937.500

 

 

23.875.000

 

7

Giày da đen

Đôi

1

413.500

 

 

125

51.687.500

 

 

125

51.687.500

 

 

103.375.000

 

8

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

125

79.375.000

125

79.375.000

125

79.375.000

125

79.375.000

125

79.375.000

396.875.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

125

14.375.000

125

14.375.000

125

14.375.000

125

14.375.000

125

14.375.000

71.875.000

 

10

Bít tất

Bộ

2

25.700

125

3.212.500

125

6.425.000

125

3.212.500

125

6.425.000

125

6.425.000

25.700.000

 

11

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

 

 

125

44.875.000

125

44.875.000

 

 

89.750.000

 

b

Chiến sỹ Dân quân cơ động

 

 

 

3.175

2.544.445.000

2.829

3.040.043.400

2.979

3.456.831.600

2.924

4.191.846.400

2.937

2.353.711.800

15.586.878.200

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

3.175

 

2.829

35.362.500

 

 

2.924

36.550.000

 

 

71.912.500

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

3.175

 

2.829

32.533.500

 

 

2.924

33.626.000

 

 

66.159.500

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

3.175

 

2.829

250.932.300

 

 

2.924

259.358.800

 

 

510.291.100

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65 000

3.175

 

2.829

183.885.000

 

 

2.924

190.060.000

 

 

373.945.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

3.175

 

2.829

270.169.500

 

 

2.924

279.242.000

 

 

549.411.500

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

3.175

2.016.125.000

2.829

1.796.415.000

2.979

1.891.665.000

2.924

1.856.740.000

2.937

1.864.995.000

9.425.940.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

3.175

365.125.000

2.829

325.335.000

2.979

342.585.000

2.924

336.260.000

2.937

337.755.000

1.707.060.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

3.175

163.195.000

2.829

145.410.600

2.979

153.120.600

2.924

150.293.600

2.937

150.961.800

762.981.600

 

9

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

3.175

 

 

 

2.979

1.069.461.000

2.924

1.049.716.000

 

 

2.119.177.000

 

V

Dân quân tự vệ tại chỗ

 

 

 

3.641

31.611.000

2.992

4.580.533.700

3.158

31.611.000

3.161

2.754.010.400

3.182

4.170.882.700

11.568.648.800

 

a

Cán bộ Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng

 

 

 

615

31.611.000

615

1.172.866.500

615

31.611.000

615

713.646.000

615

490.831.500

2.440.566.000

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

615

7.687.500

 

 

 

 

615

7.687.500

15.375.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

615

7.072500

 

 

 

 

615

7.072.500

14.145.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

615

54.550.500

 

 

 

 

615

54.550.500

109.101.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

615

39.975.000

 

 

 

 

615

39.975.000

79.950.000

 

5

Caravat

Bộ

1

60.000

 

 

615

36.900.000

 

 

 

 

615

36.900.000

73.800.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

615

58.732.500

 

 

 

 

615

58.732.500

117.465.000

 

7

Giày da đen

Đôi

1

413.500

 

 

615

254.302.500

 

 

 

 

615

254.302.500

508.605.000

 

8

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

615

390.525.000

 

 

615

390.525.000

 

 

781.050.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

615

70.725.000

 

 

615

70.725.000

 

 

141.450.000

 

10

Bít tất

Bộ

2

25.700

615

31.611.000

615

31.611.000

615

31.611.000

615

31.611.000

615

31.611.000

158.055.000

 

11

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

615

220.785.000

 

 

615

220.785.000

 

 

441.570.000

 

b

Chiến sỹ Dân quân tự vệ

 

 

 

3.026

 

2.377

3.407.667.200

2.543

 

2.546

2.040.364.400

2.567

3.680.051.200

9.128.082 800

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

2.377

29.712.500

 

 

 

 

2.567

32.087.500

61.800.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

2.377

27.335.500

 

 

 

 

2.567

29.520.500

56.856.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

2.377

210.839.900

 

 

 

 

2.567

227.692.900

438.532.800

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

2.377

154.505.000

 

 

 

 

2.567

166.855.000

321.360.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

2.377

227.003.500

 

 

 

 

2.567

245.148.500

472.152.000

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

2.377

1.509.395.000

 

 

2.546

1.616.710.000

2.567

1.630.045.000

4.756.150.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

2.377

273.355.000

 

 

2.546

292.790.000

2.567

295.205.000

861.350.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

 

 

2.377

122.177.800

 

 

2.546

130.864.400

2.567

131.943.800

384.986.000

 

9

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

2.377

853.343.000

 

 

 

 

2.567

921.553.000

1.774.896.000

 

VI

Dân quân tự vệ Trinh sát, Công binh, Thông tin, Y tế, Phòng hóa

 

 

 

2.208

 

4.047

5.697.771.300

4.024

 

4.207

3.263.369.900

4.227

6.059.827.200

15.020.968.400

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

4.047

50.587.500

 

 

 

 

4.227

52.837.500

103.425.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

4.047

46.540.500

 

 

 

 

4.227

48.610.500

95.151.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

4.047

358.968.900

 

 

 

 

4.227

374.934.900

733.903.800

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

4.047

263.055.000

 

 

 

 

4.227

274.755.000

537.810.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

4.047

386.488.500

 

 

 

 

4.227

403.678.500

790.167.000

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

4.047

2.569.845.000

 

 

4.207

2.671.445.000

4.227

2.684.145.000

7.925.435.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

4.047

465.405.000

 

 

4.207

483.805.000

4.227

486.105.000

1.435.315.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

 

 

4.047

104.007.900

 

 

4.207

108.119.900

4.227

217.267.800

429.395.600

 

9

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

4.047

1.452.873.000

 

 

 

 

4.227

1.517.493.000

2.970.366.000

 

VII

Dân quân Phòng Không

 

 

 

731

1.490.600

577

838.317.400

634

1.490.600

601

481.641.400

604

856.356300

2.179.296.300

 

a

Cán bộ đại đội, Trung đội

 

 

 

29

1.490.600

29

52.704.600

29

1.490.600

29

23.240.600

29

32.036.300

110.962.700

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

29

2.572.300

 

 

 

 

29

2.572.300

5.144.600

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

12.500

 

 

29

362.500

 

 

 

 

29

362.500

725.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

65.000

 

 

29

1.885.000

 

 

 

 

29

1.885.000

3.770.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

29

333.500

 

 

 

 

29

333.500

667.000

 

5

Caravat

Cái

1

60.000

 

 

29

1.740.000

 

 

 

 

29

1.740.000

3.480.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

29

2.769.500

 

 

 

 

29

2.769.500

5.539.000

 

7

Giày da đen

Đôi

1

412.500

 

 

29

11.962.500

 

 

 

 

29

11.962.500

23.925.000

 

8

Bộ quần áo hè

Bộ

1

635.000

 

 

29

18.415.000

 

 

29

18.415.000

 

 

36.830.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

29

3.335.000

 

 

29

3.335.000

 

 

6.670.000

 

10

Bít tất

Đôi

2

25.700

29

1.490.600

29

1.490.600

29

1.490.600

29

1.490.600

 

 

5.962.400

 

11

Quần áo đi mưa

Bộ

1

359.000

 

 

29

10.411.000

 

 

 

 

29

10.411.000

20.822.000

 

b

Chiến sỹ

 

 

 

702

 

548

785.612.800

605

 

572

458.400.800

575

824.320.000

2.068.333.600

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

548

6.850.000

 

 

 

 

575

7.187.500

14.037.500

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11 500

 

 

548

6.302.000

 

 

 

 

575

6.612.500

12.914.500

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

548

48.607.600

 

 

 

 

575

51.002.500

99.610.100

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

548

35.620.000

 

 

 

 

575

37.375.000

72.995.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

548

52.334.000

 

 

 

 

575

54.912.500

107.246.500

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

548

347.980.000

 

 

572

363.220.000

575

365.125.000

1.076.325.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

548

63.020.000

 

 

572

65.780.000

575

66.125.000

194.925.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

 

 

548

28.167.200

 

 

572

29.400.800

575

29.555.000

87.123.000

 

9

Áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

548

196.732.000

 

 

 

 

575

206.425.000

403.157.000

 

VIII

Dân quân Pháo binh 85mm

 

 

 

30

45.843.000

30

308.400

30

28.809.000

30

16.810.200

30

21.834.000

113.604.600

 

a

Cán bộ đại đội, Trung đội

 

 

 

6

11.436.600

6

308.400

6

7.283.400

6

3.929.400

6

308.400

23.266.200

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

88.700

6

532.200

 

 

 

 

6

532.200

 

 

1.064.400

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

12.500

6

75.000

 

 

 

 

6

75.000

 

 

150.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

65.000

6

390.000

 

 

 

 

6

390.000

 

 

780.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

11.500

6

69.000

 

 

 

 

6

69.000

 

 

138.000

 

5

Caravat

Cái

1

60.000

6

360.000

 

 

 

 

6

360.000

 

 

720.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

6

573.000

 

 

 

 

6

573.000

 

 

1.146.000

 

7

Bộ quần áo hè

Bộ

1

635.000

6

3.810.000

 

 

6

3.810.000

 

 

 

 

7.620.000

 

8

Giày da đen

Đôi

1

412.500

6

2.475.000

 

 

6

2.475.000

 

 

 

 

4.950.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

6

690.000

 

 

6

690.000

 

 

 

 

1.380.000

 

10

Bít tất

Đôi

2

25.700

6

308.400

6

308.400

6

308.400

6

308.400

6

308.400

1.542.000

 

11

Quần áo đi mưa

Bộ

1

359.000

6

2.154.000

 

 

 

 

6

2.154.000

 

 

4.308.000

 

b

Chiến sỹ

 

 

 

24

34.406.400

24

 

24

21.525.600

24

12.880.800

24

21.525.600

90.338.400

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

24

300.000

 

 

 

 

24

300.000

 

 

600.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

24

276.000

 

 

 

 

24

276.000

 

 

552.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

24

2.128.800

 

 

 

 

24

2.128.800

 

 

4.257.600

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

24

1.560.000

 

 

 

 

24

1.560.000

 

 

3.120.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

24

2.292.000

 

 

24

2.292.000

 

 

24

2.292.000

6.876.000

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

24

15.240.000

 

 

24

15.240.000

 

 

24

15.240.000

45.720.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

24

2.760.000

 

 

24

2.760.000

 

 

24

2.760.000

8.280.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

24

1.233.600

 

 

24

1.233.600

 

 

24

1.233.600

3.700.800

 

9

Áo đi mưa

Cái

1

359.000

24

8.616.000

 

 

 

 

24

8.616.000

 

 

17.232.000

 

IX

Dân quân ĐKZ, Cối 82, Cối 60mm

 

 

 

690

1.233.600

577

838.527.200

635

1.233.600

601

546.644.900

604

329.132.400

1.716.771.700

 

a

Cán bộ đại đội, Trung đội

 

 

 

24

1.233.600

24

45.746.400

24

1.233.600

24

29.133.600

24

17.846.400

95.193.600

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

24

2.128.800

 

 

 

 

24

2.128.800

4.257.600

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

12.500

 

 

24

300.000

 

 

 

 

24

300.000

600.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

65.000

 

 

24

1.560.000

 

 

 

 

24

1.560.000

3.120.000

 

4

Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

24

276.000

 

 

 

 

24

276.000

552.000

 

5

Caravat

Cái

1

60.000

 

 

24

1.440.000

 

 

 

 

24

1.440.000

2.880.000

 

6

Dây lưng

Cài

1

95.500

 

 

24

2.292.000

 

 

 

 

24

2.292.000

4.584.000

 

7

Quần áo đi mưa

Bộ

1

359.000

 

 

24

8.616.000

 

 

 

 

24

8.616.000

17.232.000

 

8

Bộ quần áo hè

Bộ

1

635.000

 

 

24

15.240.000

 

 

24

15.240.000

 

 

30.480.000

 

9

Giày da đen

Đôi

1

412.500

 

 

24

9.900.000

 

 

24

9.900.000

 

 

19.800.000

 

10

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

24

2.760.000

 

 

24

2.760.000

 

 

5.520.000

 

11

Bít tất

Đôi

2

25.700

24

1.233.600

24

1.233.600

24

1.233.600

24

1.233.600

24

1.233.600

6.168.000

 

b

Chiến sỹ

 

 

 

666

 

553

792.780.800

611

 

577

517.511.300

580

311.286.000

1.621.578.100

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

553

6.912.500

 

 

 

 

580

7.250.000

14.162.500

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

553

6.359.500

 

 

 

 

580

6.670.000

13.029.500

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

553

49.051.100

 

 

 

 

580

51.446.000

100.497.100

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

553

35.945.000

 

 

 

 

580

37.700.000

73.645.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

553

52.811.500

 

 

577

55.103.500

 

 

107.915.000

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

553

351.155.000

 

 

577

366.395.000

 

 

717.550.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

553

63.595.000

 

 

577

66.355.000

 

 

129.950.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

 

 

553

28.424.200

 

 

577

29.657.800

 

 

58.082.000

 

9

Áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

553

198.527.000

 

 

 

 

580

208.220.000

406.747.000

 

X

Dân quân Thường trực

 

 

 

369

528.146.010

369

652.096.800

369

1.072.812.150

369

652.096.800

369

1.180.242.810

4.085.394.570

 

1

Bộ quần áo chiến sỹ

Bộ

2

410.700

369

303.096.600

369

303.096.600

369

303.096.600

369

303.096.600

369

303.096.600

1.515.483.000

 

2

Quần lót

Cái

1

70.000

369

25.830.000

369

25.830.000

369

25.830.000

369

25.830.000

369

25.830.000

129.150.000

 

3

Áo lót

Cái

2

80.000

369

59.040.000

369

59.040.000

369

59.040.000

369

59.040.000

369

59.040.000

295.200.000

 

4

Khăn mặt

Cái

2

37.000

369

27.306.000

369

27.306.000

369

27.306.000

369

27.306.000

369

27.306.000

136.530.000

 

5

Áo ấm

Cái

1

345.000

369

127.305.000

369

127.305.000

369

127 305.000

369

127.305.000

369

127.305.000

636.525.000

 

6

Bít tất

Đôi

2

25.700

369

18.966.600

369

18.966.600

369

18.966.600

369

18.966.600

369

18.966.600

94.833.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

2

122.700

369

90.552.600

369

90.552.600

369

90.552.600

369

90.552.600

369

90.552.600

452.763.000

 

8

Mũ cứng

Cái

1

88.700

369

32.730.300

369

 

369

32.730.300

369

 

369

32.730.300

98.190.900

 

9

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

369

4.612.500

369

 

369

4.612.500

369

 

369

4.612.500

13.837.500

 

10

Mũ mềm

Cái

1

65.000

369

23.985.000

369

 

369

23.985.000

369

 

369

23.985.000

71.955.000

 

11

Sao mũ mềm

Cái

1

11.500

369

4.243.500

369

 

369

4.243.500

369

 

369

4.243.500

12.730.500

 

12

Dây lưng

Cái

1

95.500

369

35.239.500

369

 

369

35.239.500

369

 

369

35.239.500

105.718.500

 

13

Áo đi mưa

Cái

1

78.500

369

28.966.500

369

 

369

28.966.500

369

 

369

28.966.500

86.899.500

 

14

Chăn

Cái

1

568.450

369

209.758.050

369

 

369

209.758.050

369

 

369

209.758.050

629.274.150

 

15

Màn

Cái

1

60.000

369

22.140.000

369

 

369

22.140.000

369

 

369

22.140.000

66.420.000

 

16

Gối

Cái

1

95.000

369

35.055.000

369

 

369

35.055.000

369

 

369

35.055.000

105.165.000

 

17

Chiếu

Cái

1

65.000

369

23.985.000

369

 

369

23.985.000

369

 

369

23.985.000

71.955.000

 

18

Đệm giường

Cái

1

750

369

276.750

369

 

369

 

369

 

369

276.750

553.500

 

19

Ba lô

Cái

1

290.390

369

107.153.910

369

 

369

 

369

 

369

107.153.910

214.307.820

 

XI

Dân quân bin

 

 

 

302

240.522.800

247

264.879.800

302

242.631.400

256

364.237.200

259

207.562.600

1.319.833.800

 

a

Cán bộ Trung đội

 

 

 

2

102.800

2

1.602.800

2

2.211.400

2

102.800

2

1.602.800

5.622.600

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

 

 

2

25.000

 

 

 

 

25.000

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

 

 

2

23.000

 

 

 

 

23.000

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

 

 

2

177.400

 

 

 

 

177.400

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

 

 

2

130.000

 

 

 

 

130.000

 

5

Caravat

Bộ

1

60.000

 

 

 

 

2

120.000

 

 

 

 

120.000

 

6

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

 

 

2

191.000

 

 

 

 

191.000

 

7

Giày da đen

Đôi

1

413.500

 

 

 

 

2

827.000

 

 

 

 

827.000

 

8

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

 

 

2

1.270.000

2

 

 

 

2

1.270.000

2.540.000

 

9

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

 

 

2

230.000

2

 

 

 

2

230.000

460.000

 

10

Bít tất

Bộ

2

25.700

2

102.800

2

102.800

2

 

2

102.800

2

102.800

411.200

 

11

Quần áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

 

 

2

718.000

 

 

 

 

718.000

 

b

Chiến s

 

 

 

300

240.420.000

245

263.277.000

300

240.420.000

254

364.134.400

257

205.959.800

1.314.211.200

 

1

Sao mũ cứng

Cái

1

12.500

 

 

245

3.062.500

 

 

254

3.175.000

 

 

6.237.500

 

2

Sao Mũ mềm

Cái

1

11.500

 

 

245

2.817.500

 

 

254

2.921.000

 

 

5.738.500

 

3

Mũ cứng

Cái

1

88.700

 

 

245

21.731.500

 

 

254

22.529.800

 

 

44.261.300

 

4

Mũ mềm

Cái

1

65.000

 

 

245

15.925.000

 

 

254

16.510.000

 

 

32.435.000

 

5

Dây lưng

Cái

1

95.500

 

 

245

23.397.500

 

 

254

24.257.000

 

 

47.654.500

 

6

Bộ quần áo hè

Đôi

1

635.000

300

190.500.000

245

155.575.000

300

190.500.000

254

161.290.000

257

163.195.000

861.060.000

 

7

Giày vải cao cổ

Đôi

1

115.000

300

34.500.000

245

28.175.000

300

34.500.000

254

29.210.000

257

29.555.000

155.940.000

 

8

Bít tất

Bộ

2

25.700

300

15.420.000

245

12.593.000

300

15.420.000

254

13.055.600

257

13.209.800

69.698.400

 

9

Áo đi mưa

Cái

1

359.000

 

 

 

 

 

 

254

91.186.000

 

 

91.186.000

 

*

Tổng cộng

 

 

 

15.283

8.418.501.310

15.289

20.628.470.400

15.287

8.275.720.450

15.289

16.656.442.100

16.349

20.812.304.010

74.791.438.270

 

 

PHỤ LỤC 3

KINH PHÍ BẢO ĐẢM PHỤ CẤP HẰNG THÁNG, PHỤ CẤP CHỨC VỤ, PHỤ CẤP THÂM NIÊN, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ QUỐC PHÒNG QUÂN SỰ; TRỰC BẢO VỆ TRỤ SỞ UBND, ĐÀO TẠO CÁN BỘ BAN CHQS CẤP XÃ
(Kèm theo Đề án tchức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)

TT

Đối tượng được hưởng

Mức hưởng (đồng/năm/người)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Ghi chú

Theo Luật

Theo Đề án

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

I

Các chức vụ Ban CHQS cấp xã

 

 

729

1.526.572.944

729

1.646.749.000

619

1.748.979.300

729

1.281.144.000

729

2.007.295.000

8.210.740.244

 

1

Chỉ huy trưởng

 

 

110

517.230.852

110

566.101.000

 

614.971.000

110

57.874.000

110

712.714.000

2.468.890.852

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.600

357.600

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

196.680.000

 

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

95

477.894.852

95

526.765.000

95

575.635.000

95

624.508.000

95

673.378.000

2.878.180.852

 

 

Thời gian công tác 5 năm

1.931.040

1.931.040

6

11.586.240

6

13.903.000

6

16.220.000

6

18.538.000

6

20.855.000

81.102.240

 

 

Thời gian công tác 7 năm

2.966.292

2.966.292

11

32.629.212

11

37.290.000

11

41.951.000

11

46.613.000

11

51.274.000

209.757.212

 

 

Thời gian công tác 9 năm

4.071.276

4.071.276

30

122.138.280

30

135.709.000

30

149.280.000

30

162.851.000

30

176.421.000

746.399.280

 

 

Thời gian công tác 11 năm

6.490.440

6.490.440

48

311.541.120

48

339.863.000

48

368.184.000

48

396.506.000

48

424.828.000

1.840.922.120

 

2

Chính trị viên

 

 

110

218.447.112

110

246.092.000

110

273.737.000

110

301.383.000

110

329.030.000

1.368.689.112

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.600

357.600

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

110

39.336.000

196.680.000

 

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

44

179.111.112

44

206.756.000

44

234.401.000

44

262.047.000

44

289.694.000

1.172.009.112

 

 

Thời gian công tác 5 năm

3.084.300

3.084.300

26

80.191.800

26

96.230.000

26

112.268.000

26

128.306.000

26

144.345.000

561.340.800

 

 

Thời gian công tác 7 năm

4.343.052

4.343.052

8

34.744.416

8

39.708.000

8

44.671.000

8

49.634.000

8

54.598.000

223.355.416

 

 

Thời gian công tác 9 năm

5.728.752

5.728.752

7

40.101.264

7

44.556.000

7

49.012.000

7

53.468.000

7

57.924.000

245.061.264

 

 

Thời gian công tác 11 năm

8.024.544

8.024.544

3

24.073.632

3

26.262.000

3

28.450.000

3

30.639.000

3

32.827 000

142.251.632

 

3

Phó Chhuy trưởng

 

 

399

584.753.480

399

603.114.000

399

603.527.300

399

639.840.000

399

658.203.000

3.089.437.780

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.800

327.800

160

52.448.000

160

52.448.000

160

52.448.000

160

52.448.000

160

52.448.000

262.240.000

 

 

Phụ cấp thâm niên

7.438.080

7.438.080

79

131.793.480

79

150.154.000

79

150.567.300

79

186.880.000

79

205.243.000

824.637.780

 

 

Thời gian công tác 5 năm

1.162.200

1.162.200

24

27.892.800

24

33.471.000

24

39.049.000

24

44.628.000

24

50.207.000

195.247.800

 

 

Thời gian công tác 7 năm

1.627.080

1.627.080

30

48.812.400

30

55.785.000

30

62.758.000

30

69.732.000

30

76.705.000

313.792.400

 

 

Thời gian công tác 9 năm

2.091.960

2.091.960

19

39.747.240

19

44.163.000

19

48.579.000

19

52.996.000

19

57.412.000

242.897.240

 

 

Thời gian công tác 11 năm

2.556.840

2.556.840

6

15.341.040

6

16.735.000

6

181.300

6

19.524.000

6

20.919.000

72.700.340

 

 

Bảo hiểm xã hội

2.503.200

2.503.200

160

400.512.000

160

400.512.000

160

400.512.000

160

400.512.000

160

400.512.000

2.002.560.000

 

4

Chính trị viên phó

 

 

110

206.141.500

110

231 442.000

110

256.744.000

110

282.047.000

110

307.348.000

1.283.722.500

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.800

327.800

110

36.058.000

110

36.058.000

110

36.058.000

110

36.058.000

110

36.058.000

180.290.000

 

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

51

170.083.500

51

195.384.000

51

220.686.000

51

245.989.000

51

271.290.000

1.103.432.500

 

 

Thời gian công tác 5 năm

2.431.680

2.431.680

18

43.770.240

18

52.524.000

18

61.278.000

18

70.032.000

18

78.786.000

306.390.240

 

 

Thời gian công tác 7 năm

3.441.900

3.441.900

23

79.163.700

23

90.472.000

23

101.781.000

23

113.091.000

23

124.400.000

508.907.700

 

 

Thời gian công tác 9 năm

4.714.956

4.714.956

10

47.149.560

10

52.388.000

10

57.627.000

10

62.866.000

10

68.104.000

288.134.560

 

II

Các chức vụ Ban CHQS CQ,TC

 

 

272

93.214.400

272

93.214.400

272

93.214.400

272

93.214.400

272

93.214.400

466.072.000

 

1

Chỉ huy trưởng

357.600

357.600

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

121.584.000

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.600

357.600

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

121.584.000

 

2

Chính trị viên

357.600

357.600

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

121.584.000

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.600

357.600

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

68

24.316.800

121.584.000

 

3

Phó Chhuy trưởng

327.800

327.800

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

111.452.000

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.800

327.800

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

111.452.000

 

4

Chính trị viên phó

327.800

327.800

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

111.452.000

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.800

327.800

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

68

22.290.400

111.452.000

 

III

Thôn đội trưởng

 

 

1.210

576.928.000

1.210

576.928.000

1.209

576.183.000

1.209

576.183.000

1.209

576.183.000

2.882.405.000

 

1

Phụ cấp tháng

745.000

745.000

605

450.725.000

605

450.725.000

604

449.980.000

604

449.980.000

604

449.980.000

2.251.390.000

 

2

Phụ cấp chức vụ

208.600

208.600

605

126.203.000

605

126.203.000

605

126.203.000

605

126.203.000

605

126.203.000

631.015.000

 

IV

Phụ cấp chc vụ chỉ huy đơn vị tự vệ

 

 

1.619

262.627.400

1.619

262.627.400

1.619

262.627.400

1.619

262.627.400

1.619

262.627.400

1.313.137.000

 

1

Đại đội trưởng

298.000

298.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2.980.000

 

2

Chính trị viên

298.000

298.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2

596.000

2.980.000

 

3

Phó Đại đội trưởng

223.500

223.500

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2.235.000

 

4

Chính trị viên phó

223.500

223.500

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2

447.000

2.235.000

 

5

Trung đội trưởng DQCĐ

298.000

298.000

125

37.250.000

125

37.250.000

125

37.250 000

125

37.250.000

125

37.250.000

186.250.000

 

6

Trung đội trưởng còn lại

178.800

178.800

63

11.264.400

63

11.264.400

63

11 264.400

63

11.264.400

63

11.264.400

56.322.000

 

 

Tiểu đội trưởng DQTT

178.800

178.800

41

7.330.800

41

7.330.800

41

7.330.800

41

7.330.800

41

7.330.800

36.654.000

 

7

Tiểu đội trưởng (khẩu đội trưởng)

149.000

149.000

1.423

212.027.000

1.423

212.027.000

1.423

212.027.000

1.423

212.027.000

1.423

212.027.000

1.060.135.000

 

V

Phụ cấp đc thù QPQS

 

 

701

3.695.080.800

701

3.695.080.800

701

3.695.080.800

701

3.695.080.800

701

3.695.080.800

18.475.404.000

 

1

Phó Chỉ huy trưởng

38.799.600

38.799.600

160

3.092.346.000

160

3.092.346.000

160

3.092.346.000

160

3.092.346.000

160

3.092.346.000

15.461.730.000

 

 

79 đ/c Phó CHT hưng, thâm niên

25.210.800

25.210.800

79

1.991.653 200

79

1.991.653.200

79

1991.653.200

79

1.991.653.200

79

1.991.653.200

9.958.266.000

 

 

81 đ/c Phó CHT chưa hưởng TN

13.588.800

13.588.800

81

1.100.692.800

81

1.100.692.800

81

1.100.692.800

81

1.100.692.800

81

1.100.692.800

5.503.464.000

 

2

Trung đội trưởng DQCĐ

1.788.000

1.788.000

125

223.500.000

125

223.500.000

125

223.500.000

125

223.500.000

125

223.500.000

1.117.500.000

 

3

Tiểu đội trưởng DQCĐ

894.000

894.000

375

335.250.000

375

335.250.000

375

335.250.000

375

335.250.000

375

335.250.000

1.676.250.000

 

4

Tiểu đội trưởng DQTT

1.072.800

1.072.800

41

43.984.800

41

43.984.800

41

43.984.800

41

43.984.800

41

43.984.800

219.924.000

 

VI

Bảo đảm chế độ trực tại UBND cấp xã

362.400

362.400

576

34.083.720.000

576

34.083.720.000

576

34.083.720.000

576

34.083.720.000

576

27.147.459.105

163.482.339.105

 

a

Bảo đảm chế độ trực tại UBND cấp xã trọng điểm về Quốc phòng (trong đó tp Tuy Hòa: 50%; tx Sông Cầu, tx Đông Hòa và huyện Tuy An: 40%; huyện: Phú Hòa, Tây Hòa: 35%; huyện: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh: 30%; còn lại tnh bo đảm)

181.200

181.200

369

20.393.154.000

369

20.393.154.000

369

20.393.154.000

369

20.393.154.000

369

13.456.893.105

95.029.509.105

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

369

6.977.790.000

369

6.977.790.000

369

6.977.790.000

369

6.977.790.000

369

41.529.105

27.952.689.105

 

 

Chi trả ngày công trực

119.200

119.200

369

13.415.364.000

369

13.415.364.000

369

13.415.364.000

369

13.415.364.000

369

13.415.364.000

67.076.820.000

 

 

Bảo hiểm Y tế

804.600

804.600

369

296.897.400

369

296.897.400

369

296.897.400

369

296.897.400

369

296.897.400

1.484.487.000

 

 

Mức trợ cấp 1 lần

2.980.000

2.980.000

 

 

 

 

369

2.199.240.000

 

 

 

 

2.199.240.000

 

b

Bảo đảm chế độ trực tại UBND cấp xã

181.200

181.200

207

13.690.566.000

207

13.690.566.000

207

13.690.566.000

207

13.690.566.000

207

13.690.566.000

68.452.830.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

207

4.684.410.000

207

4.684.410.000

207

4.684.410.000

207

4.684.410.000

207

4.684.410.000

23.422.050.000

 

 

Chi trả ngày công trực

119.200

119.200

207

9.006.156.000

207

9.006.156.000

207

9.006.156.000

207

9.006.156.000

207

9.006.156.000

45.030.780.000

 

VII

Đào tạo cán bộ Ban CHQS cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đi học

745.000

745.000

38

339.720.000

38

28.310.000

38

28.310.000

38

28.310.000

38

28.310.000

452.960.000

 

 

Trợ cấp học viên

745.000

745.000

38

339.720.000

38

28.310.000

38

28.310.000

38

28.310.000

38

28.310.000

452.960.000

 

*

Tổng cộng

 

 

 

40.577.863.544

5.145

40.386.629.600

5.034

40.488.114.900

5.144

40.020.279.600

5.144

33.810.169.705

195.283.057.349

 

 

PHỤ LỤC 4

KINH PHÍ BẢO ĐẢM TẬP HUẤN, HUẤN LUYỆN, DIỄN TẬP
(Kèm theo Đ án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)

TT

Đối tượng, chế độ được hưởng

Mức hưởng (đồng/người/ngày)

Số ngày T.huấn, H.luyện,

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Ghi chú

Theo Luật

Theo Đề án

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

I

TP HUN

753.600

753.600

 

3.046

2.506.849.600

3.046

2.506.849.600

3.046

2.506.849.600

3.046

2.506.849.600

3.046

2.506.849.600

12.534.248.000

 

1

Cấp tỉnh

502.400

502.400

 

821

335.249.600

821

335.249.600

821

335.249.600

821

335.249.600

821

335.249.600

1.676.248.000

 

a

Tập huấn cán bộ Ban chhuy cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tchức

251.200

251.200

 

762

256.284.000

762

256.284.000

762

256.284.000

762

256.284.000

762

256.284.000

1.281.420.000

 

 

Bảo đảm vật chất 70.000 đ/người/đợt

70.000

70.000

 

762

53.340.000

762

53.340.000

762

53.340.000

762

53.340.000

762

53.340.000

266.700.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

7

160

69.440.000

160

69.440.000

160

69.440.000

160

69.440.000

160

69.440.000

347.200.000

 

 

Chi trả ngày công

119.200

119.200

7

160

133.504.000

160

133.504.000

160

133.504.000

160

133.504.000

160

133.504.000

667.520.000

 

b

Tập huấn cán bộ đại đội, trung đội phòng không, pháo binh

251.200

251.200

 

59

78.965.600

59

78.965.600

59

78.965.600

59

78.965.600

59

78.965.600

394.828.000

 

 

Bảo đảm vật chất 70.000 đ/người/đợt

70.000

70.000

 

59

4.130.000

59

4.130.000

59

4.130.000

59

4.130.000

59

4.130.000

20.650.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

7

59

25.606.000

59

25.606.000

59

25.606.000

59

25.606.000

59

25.606.000

128.030.000

 

 

Chi trả ngày công

119.200

119.200

7

59

49.229.600

59

49.229.600

59

49.229.600

59

49.229.600

59

49.229.600

246.148.000

 

2

Cấp huyện

251.200

251.200

 

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

10.858.000.000

 

 

Tập huấn cán bộ trung đội, tiểu đội DQTV, thôn đội trưởng khẩu đội trưởng DQTV PK, PB, tiểu đội trưởng CB, TS, TT, YT, PH

251.200

251.200

 

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

2.225

2.171.600.000

10.858.000.000

 

 

Bảo đảm vật chất 70.000 đ/người/đợt

70.000

70.000

 

2.225

155.750.000

2.225

155.750.000

2.225

155.750.000

2.225

155.750.000

2.225

155.750.000

778.750.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

5

2.225

689.750.000

2.225

689.750.000

2.225

689.750.000

2.225

689.750.000

2.225

689.750.000

3.448.750.000

 

 

Chi trả ngày công

119.200

119.200

5

2.225

1.326.100.000

2.225

1.326.100.000

2.225

1.326.100.000

2.225

1.326.100.000

2.225

1.326.100.000

6.630.500.000

 

II

HUẤN LUYỆN

2.076.800

2.076.800

 

9.507

24.585.759.600

9.835

25.551.283.200

9.683

24.872.780.400

9.740

24.939.158.400

10.775

24.860.628.000

124.809.609.600

 

1

Cấp tỉnh

181.200

181.200

 

172

186.998.400

172

186.998.400

172

186.998.400

172

186.998.400

172

186.998.400

934.992.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

12

86

63.984.000

86

63.984.000

86

63.984.000

86

63.984.000

86

63.984.000

319.920.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

12

86

123.014.400

86

123.014.400

86

123.014.400

86

123.014.400

86

123.014.400

615.072.000

 

2

Cấp huyện

1.895.600

1.895.600

 

7.631

18.662.512.800

8.608

20.451.228.000

8.290

19.562.170.800

8.344

19.624.743.600

8.310

19.519.576.800

97.820.232.000

 

a

Dân quân TV năm nhất

181.200

181.200

 

3.250

8.833.500.000

2.734

7.431.012.000

2.269

6.167.142.000

2.253

6.123.654.000

2.190

5.952.420.000

34.507.728.000

 

 

Chi trả tin ăn

62.000

62.000

15

3.250

3.022.500000

2.734

2.542.620.000

2.269

2.110.170.000

2.253

2.095.290.000

2.190

2.036.700.000

11.807.280.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

15

3.250

5.811.000.000

2.734

4.888.392.000

2.269

4.056.972.000

2.253

4.028.364.000

2.190

3.915.720.000

22.700.448.000

 

a

Dân quân Cơ động

181.200

181.200

 

420

913.248.000

420

913.248.000

420

913.248.000

420

913.248.000

420

913.248.000

4.566.240.000

 

 

Chi trtiền ăn

62.000

62.000

12

420

312.480.000

420

312.480.000

420

312.480.000

420

312.480.000

420

312.480.000

1.562.400.000

 

 

Chi tr ngày công lao động

119.200

119.200

12

420

600.768.000

420

600.768.000

420

600.768.000

420

600.768.000

420

600.768.000

3.003.840.000

 

c

Dân quân phòng không

181.200

181.200

 

731

1.589.486.400

577

1.254.628.800

634

1.378.569.600

601

1.306.814.400

604

1.313.337.600

6.842.836.800

 

 

Chi trtiền ăn

62.000

62.000

12

731

543.864.000

577

429.288.000

634

471.696.000

601

447.144.000

604

449.376.000

2.341.368.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

12

731

1.045.622.400

577

825.340.800

634

906.873.600

601

859.670.400

604

863.961.600

4.501.468.800

 

d

Dân quân pháo binh

181.200

181.200

 

720

1.565.568.000

583

1.267.675.200

641

1.393.790.400

607

1.319.860.800

610

1.326.384.000

6.873.278.400

 

 

Chi trtiền ăn

62.000

62.000

12

720

535.680.000

583

433.752.000

641

476.904.000

607

451.608.000

610

453.840.000

2.351.784.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

12

720

1.029.888.000

583

833.923.200

641

916.886.400

607

868.252.800

610

872.544.000

4.521.494.400

 

g

Dân quân Trinh sát

181.200

181.200

 

330

717.552.000

809

1.759.089.600

805

1.750.392.000

841

1.828.670.400

845

1.837.368.000

7.893.072.000

 

 

Chi tr tin ăn

62.000

62.000

12

330

245.520.000

809

601.896.000

805

598.920.000

841

625.704.000

845

628.680.000

2.700.720.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

12

330

472.032.000

809

1.157.193.600

805

1.151.472.000

841

1.202.966.400

845

1.208.688.000

5.192.352.000

 

h

Dân quân Công binh

181.200

181.200

 

609

1.324.209.600

809

1.759.089.600

805

1.750.392.000

841

1.828.670.400

845

1.837.368.000

8.499.729.600

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

12

609

453.096.000

809

601.896.000

805

598.920.000

841

625.704.000

845

628.680.000

2.908.296.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

12

609

871.113.600

809

1.157.193.600

805

1.151.472.000

841

1.202.966.400

845

1.208.688.000

5.591.433.600

 

i

Dân quân Thông tin

181.200

181.200

 

609

1.324.209.600

809

1.759.089.600

805

1.750.392.000

841

1.828.670.400

845

1.837.368.000

8.499.729.600

 

 

Chi trtiền ăn

62.000

62.000

12

609

453.096.000

809

601.896.000

805

598.920.000

841

625.704.000

845

628.680.000

2.908.296.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

12

609

871.113.600

809

1.157.193.600

805

1.151.472.000

841

1.202.966.400

845

1.208.688.000

5.591.433.600

 

k

Dân quân Y tế

181.200

181.200

 

330

717.552.000

810

1.761.264.000

805

1.750.392.000

842

1.830.844.800

846

1.839.542.400

7.899.595.200

 

 

Chi tr tin ăn

62.000

62.000

12

330

245.520.000

810

602.640.000

805

598.920.000

842

626.448.000

846

629.424.000

2.702.952.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

12

330

472.032.000

810

1.158.624.000

805

1.151 472.000

842

1.204.396.800

846

1.210.118.400

5.196.643.200

 

n

Dân quân Hóa học

181.200

181.200

 

330

717.552.000

810

1.761.264.000

804

1.748.217.600

842

1.830.844.800

846

1.839.542.400

7.897.420.800

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

12

330

245.520.000

810

602.640.000

804

598.176.000

842

626.448.000

846

629.424.000

2.702.208.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

12

330

472.032.000

810

1.158.624.000

804

1.150.041.600

842

1.204.396.800

846

1.210.118.400

5.195.212.800

 

m

Dân quân Bin

264.800

264.800

 

302

959.635.200

247

784.867.200

302

959.635.200

256

813.465.600

259

822.998.400

4.340.601.600

 

 

Chi trtiền ăn

86.000

86.000

12

302

311.664.000

247

254.904.000

302

311.664.000

256

264.192.000

259

267.288.000

1.409.712.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

178.800

178.800

12

302

647.971.200

247

529.963.200

302

647.971.200

256

549.273.600

259

555.710.400

2.930.889.600

 

3

Cấp xã

181.200

181.200

 

4.756

12.185.518.800

3.761

10.609.984.800

4.077

11.146.699.200

4.025

11.030.912.400

7.749

11.085.816.000

56.058.931.200

 

a

Dân quân Cơ động

181.200

181.200

 

2.880

6.262.272.000

2.534

5.509.929.600

2.684

5.836.089.600

2.629

5.716.497.600

5.284

5.744.764.800

29.069.553.600

 

 

Chi trtiền ăn

62.000

62.000

12

2.880

2.142.720.000

2.534

1.885.296.000

2.684

1.996.896.000

2.629

1.955.976.000

2.642

1.965.648.000

9.946.536.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

12

2.880

4.119.552.000

2.534

3.624.633.600

2.684

3.839.193.600

2.629

3.760.521.600

2.642

3.779.116.800

19.123.017.600

 

b

Dân quân Tại chỗ

 

 

 

1.507

1.911.478.800

858

1.088.287.200

1.024

1.298.841.600

1.027

1.302.646.800

2.096

1.329.283.200

6.930.537.600

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

7

1.507

654.038.000

858

372.372.000

1.024

444.416.000

1.027

445.718.000

1.048

454.832.000

2.371.376.000

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

7

1.507

1.257.440.800

858

715.915.200

1.024

854.425.600

1.027

856.928.800

1.048

874.451.200

4.559.161.600

 

c

Tiu đội Dân quân T. Trực

 

 

 

369

4.011.768.000

369

4.011.768.000

369

4.011.768.000

369

4.011.768.000

369

4.011.768.000

20.058.840.000

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

60

369

1.372.680.000

369

1.372.680.000

369

1.372.680.000

369

1.372.680.000

369

1.372.680.000

6.863.400.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

60

369

2.639.088.000

369

2.639.088.000

369

2.639.088.000

369

2.639.088.000

369

2.639.088.000

13.195.440.000

 

III

DIỄN TẬP

 

 

 

1.509

4.921.754.400

1.492

4.866307.200

1.509

4.103.093304

1.090

3.555.144.000

252

821.923.200

18.268.222.104

 

1

Cấp tnh (diễn tập KV phòng th)

 

 

18

 

 

81

264.189.600

 

 

 

 

 

 

264.189.600

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

18

 

 

81

90.396.000

 

 

 

 

 

 

90.396.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

18

 

 

81

173.793.600

 

 

 

 

 

 

173.793.600

 

2

Cấp huyện khu vực phòng thủ

362.400

362.400

36

399

1.301.378.400

301

981.741.600

399

482.717304

350

1.141.560.000

252

821.923.200

4.729.320.504

 

a

Diễn tập phòng th

181.200

181.200

18

147

479.455.200

49

159.818.400

147

479.455.200

98

319.636.800

 

 

1.438.365.600

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

18

147

164.052.000

49

54.684.000

147

164.052.000

98

109.368.000

 

 

492.156.000

 

 

Chi trả ngày công lao động

119.200

119.200

18

147

315.403.200

49

105.134.400

147

315.403.200

98

210.268.800

 

 

946.209.600

 

b

Diễn tập CH-TM

181.200

181.200

18

252

821.923.200

252

821.923.200

252

3.262.104

252

821.923.200

252

821.923.200

3.290.954.904

 

 

Chi trả tiền ăn

62.000

62.000

18

252

281.232.000

252

281.232.000

252

1.116.252

252

281.232.000

252

281.232.000

1.126.044.252

 

 

Chi trngày công lao động

119.200

119.200

18

252

540.691.200

252

540.691.200

252

2.145.852

252

540.691.200

252

540.691.200

2.164.910.652

 

3

Cấp xã (Diễn tập CĐ Phòng thủ)

 

 

 

1.110

3.620.376.000

1.110

3.620376.000

1.110

3.620.376.000

740

2.413.584.000

 

 

13.274.712.000

 

 

Chi trả tin ăn

62.000

62.000

18

1.110

1.238.760.000

1.110

1.238.760.000

1.110

1.238.760.000

740

825.840.000

 

 

4.542.120.000

 

 

Chi tr ngày công lao động

119.200

119.200

18

1.110

2.381.616.000

1.110

2.381.616.000

1.110

2.381.616.000

740

1.587.744.000

 

 

8.732.592.000

 

*

Tổng cộng

 

 

 

14.062

32.014.363.600

14.373

32.924.440.000

14.238

31.482.723.304

13.876

31.001.152.000

14.073

28.189.400.800

155.612.079.704

 

 

PHỤ LỤC 5

KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT; CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Kèm theo Đán tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách cho DQTV giai đoạn 2021-2025)

TT

Loại trang phục

ĐVT

Đơn giá

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Ghi chú

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

I

Bảo đảm kinh phí mua sắm trang bị kỹ thuật

 

 

941

1.260.500.000

619

778.500.000

458

537.500.000

136

55.500.000

140

61.500.000

2.693.500.000

 

 

Tủ đựng công cụ hỗ trợ theo mẫu thiết kế tủ súng K16 của Tổng cục Kỹ thuật

Cái

12.500.000

55

687.500.000

33

412.500.000

22

275.000.000

 

 

 

 

1.375.000.000

 

 

Mua trang cụ vũ khí

Bộ

690.000

750

517.500.000

450

310.500.000

300

207.000.000

 

 

 

 

1.035.000.000

 

 

Sửa chữa bảo dưỡng tủ súng hiện có

Cái

1.500.000

26

39.000.000

26

39.000.000

26

39.000.000

26

39.000.000

30

45.000.000

201.000.000

 

 

Bảo quản vũ khí trang bị

 

150.000

110

16.500.000

110

16.500.000

110

16.500.000

110

16500.000

110

16.500.000

82.500.000

 

II

Bảo đm kinh phí mua sm giá đ quân trang

 

15.850.000

55

871.750.000

33

523.050.000

22

348.700.000

 

 

 

 

1.743.500.000

 

 

Giá để quân trang

Giá

15.850.000

55

871.750.000

33

523.050.000

22

348.700.000

 

 

 

 

1.743.500.000

 

III

Bảo đảm khí tài quan sát trang b cho t BB bn máy bay bay thp

 

2.970.000

30

89.100.000

20

59.400.000

20

59.400.000

20

59.400.000

20

59.400.000

326.700.000

 

 

Ống Nhòm ban ngày loại Model: Zitek

Cái

2.970.000

30

89.100.000

20

59.400.000

20

59.400.000

20

59.400.000

20

59.400.000

326.700.000

 

IV

Bảo đm công tác Đảng, công tác chính trị

 

 

192

1.884.626.000

174

1.530.926.000

174

1.530.926.000

174

1.530.926.000

151

1.078.976.000

7.556.380.000

 

 

Thiết chế văn hóa

Bộ

19.650.000

41

805.650.000

23

451.950.000

23

451.950.000

23

451.950.000

 

 

2.161.500.000

 

 

Bảo đảm báo cho các đơn vị DQTV

Tờ

4.200

151

231.483.000

151

231.483.000

151

231.483.000

151

231.483.000

151

231.483.000

1.157.415.000

 

 

Bảo đảm Khen thưởng

 

 

 

847.493.000

 

847.493.000

 

847.493.000

 

847.493.000

 

847.493.000

4.237.465.000

 

V

Công cụ hỗ trợ

 

 

 

457.920.000

 

457.920.000

 

457.920.000

 

 

 

 

1.373.760.000

 

 

Gậy cao su

Cây

95.000

72

6.840.000

72

6.840.000

72

6.840.000

 

 

 

 

20.520.000

 

 

Áo chống đâm

Cái

1.190.000

72

85.680.000

72

85.680.000

72

85.680.000

 

 

 

 

257.040.000

 

 

Mũ bạo động

Cái

1.100.000

72

79.200.000

72

79.200.000

72

79.200.000

 

 

 

 

237.600.000

 

 

Lá chắn

Cái

1.350.000

72

97.200.000

72

97.200.000

72

97.200.000

 

 

 

 

291.600.000

 

 

Găng tay bắt dao

Đôi

800.000

72

57.600.000

72

57.600.000

72

57.600.000

 

 

 

 

172.800.000

 

 

Roi điện

Cây

3.650.000

36

131.400.000

36

131.400.000

36

131.400.000

 

 

 

 

394.200.000

 

*

Tng cộng

 

 

 

4.563.896.000

 

3.349.796.000

 

2.934.446.000

 

1.645.826.000

 

1.199.876.000

13.693.840.000