Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 222/2003/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2003

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XI (2002-2007) VÀ NĂM 2003

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ vào Nghị quyết số 12/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ hai về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007) và năm 2003;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007).

Điều 2. Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác được phân công trình dự án luật, pháp lệnh cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây :

1- Khẩn trương thành lập Ban soạn thảo hoặc chuẩn bị trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định việc thành lập Ban soạn thảo đối với các dự án luật, pháp lệnh mới được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án. Đối với các dự án luật, pháp lệnh đã thành lập Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo đó tiếp tục hoạt động, trường hợp cần thiết có thể xem xét thay đổi, bổ sung thành viên Ban soạn thảo cho phù hợp với yêu cầu của từng dự án;

2- Chỉ đạo chặt chẽ việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh nhằm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, trong đó đặc biệt lưu ý triển khai sớm các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2003.

Điều 3. Các cơ quan chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần chủ động, tích cực phối hợp để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm tra, giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình thông qua.

Nguyễn Văn An

(Đã ký)

PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XI (2002-2007)
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 222/2003/ NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội )

Thứ

tự

Tên dự án

Cơ quan trình

Ban soạn thảo (BST)

Cơ quan chủ trì thẩm tra

Cơ quan phối hợp thẩm tra

I- LUẬT

Về lĩnh vực kinh tế

1.

Luật kế toán

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

2.

Luật thống kê

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

3.

Luật thuỷ sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT&NS, UBCVĐXH

4.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

5.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

6.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

7.

Luật thuế sử dụng đất

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

8.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

9.

Luật thương mại (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

10.

Luật cạnh tranh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

11.

Luật doanh nghiệp nhà nước (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBCVĐXH

12.

Luật xây dựng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

13.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

14.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

15.

Luật sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

16.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hợp tác xã

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBCVĐXH

17.

Luật du lịch

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBVHGD TNN&NĐ, UBQP &AN, HĐDT

18.

Luật đất đai (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, HĐDT

Về lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

19.

Luật khen thưởng nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

HDDT và các Uỷ ban khác

20.

Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL, UBCVĐXH

21.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ môi trường

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

22.

Luật dược

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL,UBKH CN&MT, UBKT&NS

23.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo vệ và phát triển rừng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

HĐDT, UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

24.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL

25.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

HĐDT và các Uỷ ban khác

26.

Luật điện lực

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS

27.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS

28.

Luật bảo hiểm xã hội

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBKT&NS

29.

Luật điện ảnh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVH,GD, TTN&NĐ

UBPL

30.

Luật thanh niên

ĐoànTNCS HCM

BST do ĐTNCS HCM thành lập

UBVHGD TTN&NĐ

UBPL , UBCVĐXH

31.

Luật dân tộc

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

HĐDT

Các Uỷ ban của QH

Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

32.

Luật biên giới quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UBĐN

33.

Luật giao thông đường thuỷ nội địa

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

34.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS, UBĐN, UBQP&AN

35.

Luật hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi )

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN UBĐN

36.

Luật giao thông đường sắt

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN

37.

Luật về các vùng biển Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN, UBĐN

38.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS, UBQP&AN

39.

Luật ký kết và thực hiện điều ước quốc tế

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

40.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBVHGDTTN&NĐ, UBCVĐXH

41.

Luật quốc phòng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBĐN

42.

Luật an ninh quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBĐN

43.

Luật công an nhân dân Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

44.

Luật về hội

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, hình sự, dân sự, tư pháp

45.

Bộ luật dân sự (sửa đổi)

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

46.

Bộ luật tố tụng dân sự

Toà án nhân dân tối cao

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

47.

Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi)

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

48.

Bộ luật thi hành án

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

UBQP&AN

49.

Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

50.

Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

51.

Luật hoạt động giám sát của Quốc hội

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

UB lâm thời của QH

52.

Nghị quyết của Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Uỷ ban thường vụ Quốc hội (sửa đổi)

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

53.

Nghị quyết của Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc (sửa đổi)

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

54.

Nghị quyết của Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của các Uỷ ban của Quốc hội (sửa đổi)

UBTVQH

Ban soạn thảo do UBTVQH thành lập

55.

Luật phá sản doanh nghiệp (sửa đổi)

Toà án nhân dân tối cao

BST do Toà án nhân dân tối cao thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBCVĐXH

56.

Luật thanh tra (bao gồm cả các quy định về Thanh tra nhân dân)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

57.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

58.

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

59.

Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các UB khác

60.

Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS

61.

Luật đặc xá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

62.

Luật bồi thường nhà nước (bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

Chương trình chuẩn bị

63.

Luật về các công cụ chuyển nhượng trong ngân hàng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

64.

Luật doanh nghiệp (áp dụng chung cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL UBCVĐXH

65.

Luật đầu tư (áp dụng chung cho đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT

66.

Luật thuế thu nhập cá nhân

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

67.

Luật thuế tài sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

68.

Luật đa dạng sinh học

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL

69.

Luật công nghệ thông tin

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

70.

Luật thể dục, thể thao

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTTN &NĐ

UBPL

71.

Luật năng lượng hạt nhân

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

72.

Luật quản lý, sử dụng hoá chất

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

73.

Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL

74.

Luật cư trú

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN, UBĐN

75.

Luật đăng ký bất động sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS

76.

Luật nhà ở

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

77.

Luật trưng cầu ý dân

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

78.

Bộ luật xử lý vi phạm hành chính

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

79.

Luật công vụ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

80.

Luật về luật sư

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

81.

Luật chứng khoán

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

II- CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH :

Về lĩnh vực kinh tế

1.

Pháp lệnh đấu thầu

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN & MT

2.

Pháp lệnh thú y (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL

3.

Pháp lệnh kiểm toán nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

4.

Pháp lệnh thuế chống bán phá giá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

5.

Pháp lệnh thuế chống trợ cấp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

6.

Pháp lệnh thuế môi trường

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN&MT

7.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

8.

Pháp lệnh ngân khố quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

9.

Pháp lệnh thương mại điện tử

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBKHCN&MT

10.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh đê điều

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL

11.

Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về khung thuế suất thuế nhập khẩu

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL

Về lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường

12.

Pháp lệnh vệ sinh, an toàn thực phẩm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT&NS

13.

Pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBVHGDTTN&NĐ, UBQP&AN

14.

Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL

15.

Pháp lệnh giống cây trồng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, HĐDT, UBCVĐXH

16.

Pháp lệnh giống vật nuôi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN &MT

UBPL, UBKT&NS, HĐDT, UBCVĐXH

17.

Pháp lệnh tôn giáo

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, HĐDT, UBQP&AN, UBVHGDTTN&NĐ

18.

Pháp lệnh về hiến, lấy ghép mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người và khám nghiệm tử thi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBKHCN&MT

19.

Pháp lệnh phòng chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người HIV/AIDS (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBKHCN&MT

20.

Pháp lệnh tiêu chuẩn hoá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

21.

Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL, UBQP&AN

22.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động (về thủ tục giải quyết các cuộc đình công)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBCVĐXH

UBPL

Vê lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

23.

Pháp lệnh động viên công nghiệp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKT&NS

24.

Pháp lệnh dự trữ quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT&NS

UBPL, UBQP&AN

25.

Pháp lệnh bảo vệ công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

26.

Pháp lệnh về công tác cảnh vệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

27.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh dân quân tự vệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBCVĐXH

28.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh dự bị động viên

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBCVĐXH

29.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lãnh sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

30.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cơ quan đại diện của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL

Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, hình sự, dân sự, tư pháp

31.

Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

32.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thi hành án dân sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

33.

Pháp lệnh công chứng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

34.

Pháp lệnh giám định tư pháp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

35.

Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

36.

Pháp lệnh lý lịch tư pháp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

37.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

38.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh chống tham nhũng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

39.

Pháp lệnh trợ giúp pháp lý

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBVCVĐXH

40.

Pháp lệnh về đăng ký giao dịch bảo đảm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT&NS

41.

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của các pháp lệnh về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, kinh tế, dân sự, lao động

Toà án nhân dân tối cao

BST do Toà án nhân dân tối cao thành lập

UBPL

UBVCVĐXH, UBKT&NS

42.

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

Toà án nhân dân tối cao

BST do Toà án nhân dân tối cao thành lập

UBPL

UBQP&AN

43.

Pháp lệnh tương trợ tư pháp (bao gồm cả dẫn độ)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN

44.

Pháp lệnh trọng tài thương mại

Hội luật gia Việt Nam

BST do Hội luật gia Việt Nam thành lập

UBPL

UBKT&NS, UBĐN

45.

Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan, sai do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

46.

Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 1-7-1991

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBKT&NS

* Các dự án luật, nghị quyết, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khoá XI đã được Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá XI thông qua đến ngày 10-02-2003 gồm 2 luật, 2 nghị quyết của Quốc hội và 6 pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội không ghi trong bản phân công này.