HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/2018/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
(THÍCH ỨNG DIỄN BIẾN LŨ LỤT VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - NƯỚC BIỂN DÂNG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/ 01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 99b/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc thông qua dự án “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng)”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng), với những nội dung chủ yếu như sau:
a. Mục tiêu chung
Quy hoạch tổng thể hệ thống ô bao, bờ bao bảo vệ và hệ thống trạm bơm điện qui mô vừa và nhỏ phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo điều kiện cho người dân sinh sống an toàn, ổn định, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp có xét đến tác động của biến đổi khí hậu, diễn biến lũ lụt.
b. Mục tiêu cụ thể
- Giải quyết những tồn tại trong việc kiểm soát lũ, bảo đảm an toàn cho hệ thống hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội và khoảng 1,8 triệu dân cư vào năm 2020, trong đó có khoảng 0,32 triệu dân cư đô thị (chiếm khoảng 18% dân số) và 1,49 triệu dân cư ở khu vực nông thôn.
- Bổ sung, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi bảo đảm an toàn chủ động cho sản xuất nông nghiệp theo kịch bản quy hoạch sử dụng đất.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi để giải quyết các tồn tại một cách hiệu quả trong việc tưới, tiêu, kiểm soát lũ, mặn và cải tạo đất cho phát triển nông nghiệp theo định hướng quy hoạch sử dụng đất cho toàn bộ 520.174 ha canh tác nông nghiệp ở vùng Đồng Tháp Mười.
- Đầu tư xây dựng các mô hình nội đồng ứng dụng công nghệ cao ứng với các mô hình sản xuất, xác định mục tiêu phát triển Nông nghiệp 4.0.
- Kết hợp phát triển hạ tầng thủy lợi với hệ thống hạ tầng cơ sở giao thông thủy bộ, bố trí dân cư, cấp nước sinh hoạt, xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường sinh thái vùng ngập lũ bền vững theo định hướng chung sống với lũ gắn với điều kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng.
a. Phân vùng quy hoạch thuỷ lợi
- Vùng I: diện tích 24.744ha với dân số khoảng 139.000 người, bao gồm toàn bộ diện tích từ kênh Tân Thành - Lò Gạch đến sông Sở Hạ, thuộc phạm vi các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự và TX. Hồng Ngự.
- Vùng II: diện tích tự nhiên 148.415ha với dân số khoảng 528.000 người; được giới hạn bởi sông Tiền, kênh Nguyễn Văn Tiếp A, kênh Phước Xuyên và kênh Tân Thành - Lò Gạch; thuộc phạm vi các huyện Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười và TX. Hồng Ngự.
- Vùng III: diện tích 59.691ha với dân số khoảng 337.000 người; được giới hạn bởi Sông Tiền, kênh Nguyễn Văn Tiếp A và kênh Nguyễn Văn Tiếp B; thuộc phạm vi TP. Cao Lãnh, các huyện Cao Lãnh, Tháp Mười.
- Vùng IV: diện tích 79.151ha với dân số khoảng 572.000 người; bao gồm toàn bộ diện tích kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu; các huyện Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành và TP. Sa Đéc.
- Vùng V: diện tích 18.447ha với dân số khoảng 105.000 người; bao gồm các xã cù lao sông Tiền, các huyện: Hồng Ngự, Thanh Bình.
b. Giải pháp quy hoạch
Quy hoạch thủy lợi không những đề xuất các giải pháp phát triển thủy lợi đáp ứng các nhiệm vụ của ngành thủy lợi từ tr ước tới nay (cấp thoát nước, kiểm soát lũ…), mà còn xem xét các vấn đề mới như: diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu, nước biển dâng, liên kết vùng sản xuất, tưới tiết kiệm nước, phát triển Nông nghiệp 4.0… Đặc biệt quan điểm phát triển kinh tế nông nghiệp, thủy lợi là ngành phục vụ trực tiếp để phát triển nông nghiệp. Do đó, tất cả những giải pháp đặt ra từ hệ thống liên vùng, toàn tỉnh hay nội đồng gắn liền với nhu cầu phát triển của ngành nông nghiệp.
Vùng dự án chịu ảnh hưởng lũ lụt gây ra bởi sông M ekong qua sông Tiền, sông Hậu cùng với những yếu tố làm gia tăng tình trạng lũ lụt như triều cường, mưa tại lưu vực và khả năng tiêu thoát của hệ thống lòng dẫn. Để giải quyết lũ ở vùng dự án, các mục tiêu và giải pháp kỹ thuật.
Việc phát triển hệ thống thủy lợi tỉnh Đồng Tháp nói riêng, toàn vùng Đồng Tháp Mười nói chung phải có tầm nhìn bao quát vừa đáp ứng nhu cầu của từng địa phương, nhưng đồng thời cũng phải hướng tới một lợi ích chung cho các tỉnh trong vùng theo nội dung Đề án “Liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Đồng Tháp Mười đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Phát triển thủy lợi trong thời đại mới, xây dựng tiền đề cho nền nông nghiệp 4.0.
c. Đặc điểm bố trí các công trình chính
- Xây dựng Hệ thống công trình giảm áp lực lũ qua đường tuần tra biên giới.
- Xây dựng hệ thống công trình giảm áp lực lũ khu vực Tứ Thường.
- Nâng cấp hệ thống công trình dẫn lũ sang sông Vàm Cỏ.
- Nâng cấp hệ thống công trình thoát lũ ra sông Tiền .
- Nâng cấp hệ thống kênh nối sông Tiền - sông Hậu.
- Xây dựng hệ thống hồ trữ nước ngọt kết hợp các khu sinh thái tự nhiên.
- Xây dựng hệ thống đê bao kiểm soát lũ.
- Xây dựng hệ thống công trình chống và bảo vệ sạt lở bờ sông .
- Xây dựng các hệ thống công trình còn lại.
d. Nguyên tắc ưu tiên đầu tư công trình; trình tự thực hiện quy hoạch; phân bổ các nguồn vốn; quản lý, thực hiện Quy hoạch; giải pháp phi công trình (Thống nhất theo Tờ trình số 99b/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh)
e. Nhu cầu và phân kỳ nguồn vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư đến sau năm 2030 là 14.586.953 triệu đồng. Trong đó: Vốn Trung uơng: 8.444.032 triệu đồng; vốn ODA: 2.146.476 triệu đồng; vốn địa phương: 3.207.649 triệu đồng; vốn dân đóng góp: 566.002 triệu đồng; vốn xã hội hoá: 222.792 triệu đồng.
- Phân kỳ nguồn vốn đầu tư:
+ Giai đoạn 2019-2020: Tổng nguồn vốn đầu tư là 1.877.143 triệu đồng, gồm: Vốn Trung uơng: 1.121.578 triệu đồng; vốn ODA: 253.414 triệu đồng; vốn địa phương: 388.180 triệu đồng; vốn dân đóng góp: 46.558 triệu đồng; vốn xã hội hoá: 67.411 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2021-2030: Tổng nguồn vốn đầu tư là 9.394.217 triệu đồng, gồm: Vốn Trung uơng: 5.636.530 triệu đồng; vốn ODA: 1.561.503 triệu đồng; vốn địa phương: 1.878.843 triệu đồng; vốn dân đóng góp: 187.884 triệu đồng; vốn xã hội hoá: 129.456 triệu đồng.
+ Giai đoạn sau 2030: Tổng nguồn vốn đầu tư là 3.315.593 triệu đồng, gồm: Vốn Trung uơng: 1.685.924 triệu đồng; vốn ODA: 331.559 triệu đồng; vốn địa phương: 940.625 triệu đồng; vốn dân đóng góp: 331.559 triệu đồng; vốn xã hội hoá: 25.925 triệu đồng.
g. Danh mục công trình ưu tiên xây dựng (Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 222/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh)
1. Vốn đầu tư và phân bổ nguồn vốn theo giai đoạn
TT | Hạng mục | Tổng vốn | 2019-2020 | 2021-2030 | Sau 2030 |
| Tổng cộng | 14.236.953 | 1.877.143 | 9.394.217 | 3.315.593 |
1 | Hệ thống công trình giảm áp lực lũ qua đường tuần biên | 192.297 | 192.297 | - | - |
2 | Hệ thống công trình giảm áp lực lũ khu vực Tứ Thường | 616.000 | - | - | 616.000 |
3 | Hệ thống công trình chuyển lũ sang VCT | 1.265.428 | - | 645.770 | 619.658 |
4 | Hệ thống công trình thoát lũ ra sông Tiền | 853.749 | 243.537 | 610.212 | - |
5 | Hệ thống công trình chống sạt lở bờ sông | 3.577.400 | 460.000 | 3.117.400 | - |
6 | Hệ thống kênh nối sông Tiền - sông Hậu | 1.399.912 | - | 553.272 | 846.640 |
7 | Khu sinh thái kết hợp làm hồ trữ nước tự nhiên | 1.700.000 | 250.000 | 1.450.000 | - |
8 | Hệ thống đê bao KSL (đê, cống bọng, trạm bơm...) | 3.454.152 | 265.308 | 2.232.191 | 956.653 |
- | Kiểm soát lũ tháng 8 | 836.084 | 28.198 | 565.520 | 242.366 |
- | Kiểm soát lũ chủ động | 1.091.887 | 129.357 | 673.771 | 288.759 |
- | Kiểm soát lũ triệt để | 1.526.181 | 107.753 | 992.900 | 425.528 |
9 | Nạo vét hệ thống kênh các cấp còn lại | 1.157.241 | 235.103 | 645.497 | 276.642 |
10 | Cấp nước sinh hoạt nông thôn | 370.774 | 230.898 | 139.876 | - |
2. Danh mục công trình ưu tiên thực hiện giai đoạn 2019 - 2020
STT | Hạng mục | Phân kỳ từng năm | ||
2019 | 2020 | Tổng giai đoạn | ||
| Tổng cộng | 1.005.656 | 871.487 | 1.877.143 |
I | Hệ thống công trình giảm áp lực lũ qua đường tuần biên | 96.149 | 96.149 | 192.297 |
1 | Nạo vét mở rộng K. Thủy lợi 5 | 4.292 | 4.292 | 8.583 |
2 | Nạo vét mở rộng K. Thủy lợi 6, 7 | 45.776 | 45.776 | 91.552 |
3 | Nạo vét mở rộng K. Cá Rô | 8.106 | 8.106 | 16.212 |
4 | Xây dựng cầu giao thông K. Thủy lợi 5 | 9.800 | 9.800 | 19.600 |
5 | Xây dựng cầu giao thông K. Thủy lợi 6, 7 | 18.375 | 18.375 | 36.750 |
6 | Xây dựng cầu giao thông K. Cá Rô | 9.800 | 9.800 | 19.600 |
II | Hệ thống công trình thoát lũ ra sông Tiền | 121.768 | 121.768 | 243.537 |
1 | K. Đốc Vàng Thượng | 36.494 | 36.494 | 72.987 |
2 | K. Đốc Vàng Hạ | 39.348 | 39.348 | 78.695 |
3 | K. Nguyễn Văn Tiếp | 45.927 | 45.927 | 91.854 |
III | Hệ thống công trình chống sạt lở bờ sông | 320.000 | 140.000 | 460.000 |
1 | Hệ thống công trình bảo vệ thành phố Cao Lãnh và các khu dân cư xung yếu khác | 250.000 | 100.000 | 350.000 |
2 | Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực xã Bình Thành | 40.000 | 20.000 | 60.000 |
3 | Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực xã Hòa An | 30.000 | 20.000 | 50.000 |
IV | Khu sinh thái kết hợp làm hồ trữ nước tự nhiên | 125.000 | 125.000 | 250.000 |
1 | TP. Cao Lãnh | 125.000 | 125.000 | 250.000 |
V | Hệ thống đê bao (đê, cống bọng, trạm bơm...) | 146.231 | 119.077 | 265.308 |
1 | Kiểm soát lũ tháng 8 | 12.723 | 15.476 | 28.198 |
2 | Kiểm soát lũ chủ động | 70.892 | 58.465 | 129.357 |
3 | Kiểm soát lũ triệt để | 62.616 | 45.136 | 107.753 |
| Trong đó: Ô bao KSL đề xuất thí điểm nghiên cứu Nông nghiệp 4.0 | 146.231 | 119.077 |
|
VI | Nạo vét hệ thống kênh các cấp còn lại | 76.083 | 159.019 | 235.103 |
VII | Cấp nước sinh hoạt nông thôn | 120.424 | 110.473 | 230.898 |
3. Danh mục ô bao KSL ưu tiên thí điểm nghiên cứu Nông nghiệp 4.0
STT | Ký hiệu | Huyện | Tình trạng | Loại ô bao | Kinh phí | Năm xây dựng | Mô hình sản xuất dự kiến |
1 | CL_12 | Cao Lãnh | Nâng cấp | KSL tháng 8 | 6.852,7 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX NN Thuận Tiến |
2 | CL_20 | Cao Lãnh | Nâng cấp | KSL triệt để | 6.386,8 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX xoài Mỹ Xương |
3 | CL_22 | Cao Lãnh | XD mới | KSL triệt để | 14.728,8 | 2019 | Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
4 | CL_55 | Cao Lãnh | Nâng cấp | KSL triệt để | 5.053,2 | 2019 | Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
5 | CT_15 | Châu Thành | Nâng cấp | KSL triệt để | 7.536,8 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Hòa Tân |
6 | CT_17 | Châu Thành | Nâng cấp | KSL triệt để | 9.071,7 | 2019 | Vùng SX trọng điểm xã Tân Bình |
7 | CT_19 | Châu Thành | Nâng cấp | KSL triệt để | 6.981,2 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Hòa Tân |
8 | LVu_13 | Lai Vung | Nâng cấp | KSL triệt để | 8.065,6 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Tân Hòa |
9 | LVu_21 | Lai Vung | Nâng cấp | KSL triệt để | 8.265,2 | 2019 | Vùng SX trọng điểm xã Tân Hòa |
10 | LVu_22 | Lai Vung | Nâng cấp | KSL triệt để | 4.373,1 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Tân Hòa |
11 | LVo_18 | Lấp Vò | Nâng cấp | KSL triệt để | 5.392,1 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Bình Thạnh Trung |
12 | LVo_19 | Lấp Vò | Nâng cấp | KSL triệt để | 5.727,4 | 2019 | Vùng SX trọng điểm xã Mỹ An Hưng A |
13 | LVo_7 | Lấp Vò | Nâng cấp | KSL triệt để | 6.400,8 | 2020 | Vùng SX trọng điểm xã Hội An Đông |
14 | TN_10 | Tam Nông | Nâng cấp | KSL tháng 8 | 12.722,5 | 2019 | Vùng SX trọng điểm HTX Tân Cương |
15 | TN_30 | Tam Nông | Nâng cấp | KSL tháng 8 | 8.623,1 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX Tân Cương |
16 | TN_37 | Tam Nông | Nâng cấp | KSL chủ động | 29.928,9 | 2019 | Vùng SX trọng điểm HTX số 2 |
17 | TH_26 | Tân Hồng | Nâng cấp | KSL chủ động | 11.012,81 | 2019 | Vùng SX trọng điểm cây ăn trái |
18 | TH_10 | Tân Hồng | Nâng cấp | KSL chủ động | 19.986,3 | 2020 | Vùng SX trọng điểm lúa hữu cơ |
19 | TB_26 | Thanh Bình | Nâng cấp | KSL triệt để | 7.765,3 | 2019 | Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
20 | TM_17 | Tháp Mười | Nâng cấp | KSL chủ động | 20.590,6 | 2019 | Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
21 | TM_22 | Tháp Mười | Nâng cấp | KSL chủ động | 14.529,2 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX Mỹ Đông 3 |
22 | TM_1 | Tháp Mười | Nâng cấp | KSL chủ động | 9.359,9 | 2019 | Vùng SX trọng điểm HTX Mỹ Đông 2 |
23 | TM_4 | Tháp Mười | Nâng cấp | KSL chủ động | 9.137,6 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX Thắng Lợi |
24 | TM_5 | Tháp Mười | Nâng cấp | KSL chủ động | 14.811,9 | 2020 | Vùng SX trọng điểm HTX Mỹ Đông 2, HTX Thắng lợi |
25 | TPSD_3 | TP. Sa Đéc | XD mới | KSL triệt để | 12.004,8 | 2019 | Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
| Tổng |
|
|
| 265.308,31 |
|
|
- 1 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 103/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015-2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015-2025, định hướng đến năm 2035
- 5 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 9 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 103/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015-2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015-2025, định hướng đến năm 2035
- 5 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035