HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 10 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 45/2006/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK TỪ NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC, ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC, ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 11/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh ĐắkLắk;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh ĐắkLắk về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh ĐắkLắk;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND, ngày 20/9/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2007; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-KTNS ngày 11/10/2007 của Ban Kinh tế và Ngân Sách của HĐND tỉnh và ý kiến các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh ĐắkLắk từ năm 2007, với các nội dung cụ thể sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm g, Khoản 4, Điều 1 như sau:
g) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | NSTW | NST | NSH |
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 0% | 100% | 0% |
- Thu từ các lĩnh vực còn lại, trong đó: |
|
|
|
+ Tỉnh quản lý thu | 0% | 100% | 0% |
+ Huyện, thành phố quản lý thu | 0% | 0% | 100% |
2.Sửa đổi, bổ sung Điểm h Khoản 4 Điều 1 như sau:
h) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước | NSTW | NST | NSH |
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 0% | 100% | 0% |
- Thu từ các lĩnh vực còn lại, trong đó: |
|
|
|
+ Tỉnh quản lý thu | 0% | 100% | 0% |
+ Huyện, thành phố quản lý thu | 0% | 0% | 100% |
Điều 2. Những nội dung quy định tại Nghị quyết số 45/2006/NQ-HĐND ngày 14/12/2006 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2007 không được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn có hiệu lực thi hành.
Tỷ lệ phân chia theo Nghị quyết này được áp dụng từ niên độ ngân sách 2007.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp cuối năm.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện tỷ lệ điều tiết trên thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua. Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp bất thường thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
- 2 Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk
- 3 Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 tỉnh Đắk Lắk
- 1 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017
- 3 Nghị quyết 87/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
- 4 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 60/2003/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
- 2 Nghị quyết 87/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
- 3 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017
- 4 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành