HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin; Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1739/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị điều chỉnh, bổ sung chế độ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch như sau:
Cán bộ, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch có chỗ ở xa nơi làm việc từ 20 km đến 50 km được hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng; trên 50 km được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ Đoàn văn công
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ thêm Đoàn văn công
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính: 0,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã; ban, ngành tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
4. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin lưu động
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm tiền bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với tuyên truyền viên, diễn viên Đội thông tin lưu động tỉnh, huyện, thị xã từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
a) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,11 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
g) Hỗ trợ tiền thanh sắc
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
h) Hỗ trợ tiền son phấn hóa trang
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người được hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người không hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ tập luyện
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội năng khiếu: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày.
8. Hỗ trợ đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia
- Kiện tướng (có huy chương): 1,85 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Kiện tướng (không có huy chương): 1,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Dự bị kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (có huy chương): 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (không có huy chương): 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
9. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu quyền
- Kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I: 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
10. Hỗ trợ tiền công đối với huấn luyện viên không hưởng lương
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm cho huấn luyện viên tiền công tập luyện hàng ngày từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 6,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 2,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp trung bình huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng).
11. Hỗ trợ Trưởng bộ môn thể thao: 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/ tháng./.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành văn hóa - thông tin tỉnh Bình Dương và Nghị quyết số 52/2005/NQ-HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành thể dục - thể thao tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành văn hoá - thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 5 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1 Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 2 Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 7 Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 98/2005/TTLT-BTC-BVHTT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ tài chính-Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND7 điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành văn hoá - thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019