HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến năm 2025;
Sau khi xét Tờ trình số 1414/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011–2015 có xét đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011- 2015 có xét đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Định hướng cho việc lập kế hoạch phát triển, cải tạo nguồn điện, lưới điện, đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho các hộ dân, các thành phần kinh tế, cho việc hình thành và phát triển các khu, cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh trên cơ sở sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên năng lượng của đất nước;
- Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải; đảm bảo độ tin cậy cung cấp và giảm tổn thất trên hệ thống điện Quốc gia, cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh;
- Phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; năng lượng mới và tái tạo cho các vùng sâu, vùng xa, biên giới; nghiên cứu phát triển nguồn điện mới với các phương án đầu tư chiều sâu; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại;
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện pháp giảm tổn thất điện năng.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Đến năm 2015, dự báo công suất cực đại (Pmax) là 442MW, điện thương phẩm 2.825 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 21,5%, trong đó: Điện phục vụ công nghiệp - xây dựng tăng 28,9%, quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 10,7%;
- Đến năm 2020, dự báo công suất cực đại (Pmax) là 885MW, điện thương phẩm 6.699 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 18,8%, trong đó điện phục vụ công nghiệp - xây dựng tăng 22,2%, quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 9,7%;
- Cải tạo phát triển lưới điện từ cấp 0,4kV đến 220kV, nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất điện năng trên lưới phân phối;
- Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư (Bảng phụ lục kèm theo).
3. Giải pháp thực hiện
Thực hiện tốt công tác xã hội hóa nhằm phát triển và cải tạo lưới điện; có chính sách hỗ trợ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia xây dựng đầu tư các dự án nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh các thủ tục trình Bộ Công thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020 đúng theo quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND, ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Hạng mục | Khối lượng | Vốn đầu tư (Tr.đồng) | |||
|
| Đơn vị | 2011-2015 | 2016-2020 | 2011-2015 | 2016-2020 |
A. | Lưới truyền tải |
|
| 2.629.200 | 1.688.500 | |
I | Lưới điện 220kV |
|
|
| 1.260.500 | 1.134.500 |
1 | TBA 220kV | MVA | 500 | 1000 | 343.000 | 686.000 |
1 | Đường dây 220kV | km | 140 | 90 | 917.500 | 448.500 |
II | Lưới điện 110kV |
|
|
| 1.368.700 | 554.000 |
1 | Đường dây 110kV | km |
|
| 857.700 | 91.000 |
a | Cải tạo |
| 90,2 | 15 |
|
|
b | Xây dựng mới |
| 124 | 32 |
|
|
2 | TBA 110kV | MVA |
|
| 511.000 | 463.000 |
a | Cải tạo |
| 296 | 498 |
|
|
b | Xây dựng mới |
| 355 | 229 |
|
|
B. | Lưới phân phối |
|
|
| 874.070 | 694.676 |
I. | Lưới trung thế |
|
|
| 743.849,3 | 616.544 |
1 | Đường dây trung thế (km) | km | 1.147,4 | 609,8 | 335.334,1 | 187.603 |
a | Cáp ngầm 22kV XDM |
| 5,7 | 6,0 | 15.546,0 | 16.364,2 |
a | Đ/dây XDM |
| 811,9 | 406,0 | 206.342,5 | 103.171,3 |
b | Đ/dây cải tạo nâng cấp |
| 329,7 | 197,8 | 113.445,6 | 68.067,3 |
2 | Trạm phân phối (kVA) | kVA | 441.422,5 | 463.493,6 | 408.515,2 | 428.941,0 |
a | Xây dựng mới |
| 441.422,5 | 463.493,6 | 408.515,2 | 428.941,0 |
II. | Lưới điện hạ thế |
|
|
| 130.221,2 | 78.132,7 |
1 | Đường dây hạ thế (km) | km | 893,7 | 536,2 | 107.244,0 | 64.346,4 |
| Hạ thế XDM |
| 893,7 | 536,2 | 107.244,0 | 64.346,4 |
2 | Nhánh rẽ vào nhà | hộ | 22.977 | 13.786 | 16.084,0 | 9.650,4 |
3 | Công tơ | cái | 22.977 | 13.786 | 6.893,2 | 4.135,9 |
| Tổng (A+B) |
|
|
| 3.503.270 | 2.383.176 |
- 1 Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực huyện Chương Mỹ giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực huyện Thanh Trì giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020" do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực huyện Thanh Oai giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 và có xét đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015
- 7 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 8 Quyết định 110/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Điện Lực 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015
- 2 Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực huyện Thanh Oai giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực huyện Thanh Trì giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020" do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực huyện Chương Mỹ giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 và có xét đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020