HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ GIÁO VIÊN LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức chi hỗ trợ cho cán bộ quản lý trường mầm non, mẫu giáo; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND-VHXH ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Giáo viên làm công tác quản lý các cơ sở giáo dục mầm non (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường mầm non, trường mẫu giáo) trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời gian được hưởng hỗ trợ
- Mức hỗ trợ = 0,5 x mức lương cơ sở/người/tháng.
- Thời gian được hưởng hỗ trợ: 9 tháng/năm.
Nguồn kinh phí hỗ trợ: Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao hàng năm.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười lăm (họp chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn giáo viên trường Trung học Phổ thông Chuyên do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT năm 2012 thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành
- 4 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công sang loại hình công lập do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về kế hoạch chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công và trung học phổ thông bán công sang hệ công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định nguồn kinh phí và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về kế hoạch chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công và trung học phổ thông bán công sang hệ công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công sang loại hình công lập do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn giáo viên trường Trung học Phổ thông Chuyên do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định nguồn kinh phí và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Hướng dẫn 03/HD-SGDĐT năm 2012 thực hiện Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành