HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc xác định học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phù hợp với điều kiện kinh tế trên địa bàn dân cư tỉnh Hòa Bình, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
2. Đối với giáo dục nghề nghiệp công lập: Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình chuyển đổi tính đủ chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để bù đắp chi phí đào tạo.
4. Các cơ sở giáo dục phải công bố công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục nghề nghiệp.
5. Trong quá trình áp dụng thực hiện Quy định này, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành của tỉnh đề xuất điều chỉnh khung học phí của các cơ sở giáo dục khi Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan của Trung ương điều chỉnh khung học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục dạy nghề theo hướng có lộ trình xác định tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
6. Học phí thu được xác định theo hộ khẩu thường trú do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
Điều 4. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập được quy định như sau:
1. Đối với mức thu học phí năm học 2016 - 2017
Trên cơ sở khung học phí tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , quy định học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Mức thu học phí, quy định theo khung từ 8 đến 60 nghìn đồng vùng miền núi và tăng lên từ khoảng 1,2 đến 1,5 lần được chia thành 3 khu vực (Khu vực 1 từ 54 - 60 nghìn đồng; khu vực 2 từ 47 - 53 nghìn đồng; khu vực 3 từ 40 - 46 nghìn đồng) để tính mức thu học phí theo tỷ lệ % từng khu vực, với những nội dung như sau:
a) Khu vực 1
Điều kiện kinh tế tương đối thuận lợi có mức thu nhập bình quân trên 20 triệu đồng/người/năm được áp dụng đối với thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn để tính mức thu học phí:
Cấp học | Khu vực | Khung thu | Tỷ lệ % | Mức thu | |
Mầm non | Nhà trẻ | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 60.000 | 90 | 54.000 |
Mẫu giáo | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 60.000 | 85 | 51.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc Thành phố Hòa Bình | 57.000 | 85 | 48.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc Thành phố Hòa Bình | 57.000 | 80 | 45.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 54.000 | 80 | 42.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 54.000 | 75 | 39.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc THCS) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 57.000 | 85 | 48.000 | |
Các xã thuộc Thành phố Hòa Bình | 57.000 | 80 | 45.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 54.000 | 80 | 42.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả GDTX) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 60.000 | 90 | 54.000 | |
Các xã thuộc Thành phố Hòa Bình | 60.000 | 85 | 51.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 57.000 | 85 | 48.000 | ||
Mầm non; THCS (bao gồm cả bổ túc THCS); THPT (bao gồm cả GDTX) | Các xã thuộc vùng có điều kiện khó khăn của huyện Lương Sơn theo quy định của nhà nước | 54.000 | 50 | 27.000 |
b) Khu vực 2
Điều kiện kinh tế trung bình có mức thu nhập bình quân từ 15 - 20 triệu đồng/người/năm được áp dụng đối với các huyện: Kỳ Sơn, Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy và Lạc Thủy để tính mức thu học phí:
Cấp học | Khu vực | Khung thu | Tỷ lệ % | Mức thu | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 53.000 | 80 | 42.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 50.000 | 75 | 37.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 48.000 | 70 | 33.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 45.000 | 65 | 29.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc THCS) | Thị trấn | 50.000 | 75 | 37.000 | |
Các xã | 48.000 | 70 | 33.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả GDTX) | Thị trấn | 50.000 | 75 | 37.000 | |
Các xã | 48.000 | 70 | 33.000 |
c) Khu vực 3
Điều kiện kinh tế khó khăn có mức thu nhập bình quân dưới 15 triệu đồng/người/năm được áp dụng đối với các huyện: Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu và Đà Bắc để tính mức thu học phí:
Cấp học | Khu vực | Khung thu | Tỷ lệ % | Mức thu | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 46.000 | 70 | 32.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 46.000 | 65 | 29.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 42.000 | 60 | 25.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 42.000 | 55 | 23.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc THCS) | Thị trấn | 46.000 | 65 | 29.000 | |
Các xã | 42.000 | 60 | 25.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả GDTX) | Thị trấn | 46.000 | 70 | 32.000 | |
Các xã | 42.000 | 65 | 29.000 |
d) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Điều 5. Học phí đối với giáo dục Cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp
1. Mức học phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 mức thu học phí tối đa bằng 80% khung quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Năm học 2016 - 2017 | Năm học 2017 - 2018 | Năm học 2018 - 2019 | Năm học 2019 - 2020 | Năm học 2020 - 2021 | |||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 376 | 432 | 416 | 472 | 456 | 520 | 496 | 568 | 552 | 624 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 440 | 504 | 488 | 560 | 536 | 616 | 592 | 680 | 656 | 752 |
3. Y dược | 544 | 624 | 600 | 688 | 664 | 752 | 728 | 832 | 800 | 912 |
2. Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 100% theo khung của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2017 - 2018 | Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020 | Năm học 2020 - 2021 | |||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1.225 | 1.400 | 1.295 | 1.480 | 1.435 | 1.640 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 1.435 | 1.640 | 1.540 | 1.760 | 1.680 | 1.920 |
3. Y dược | 3.080 | 3.520 | 3.220 | 3.680 | 3.535 | 4.040 |
3. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
4. Quy định thu học phí đối với các cơ sở giáo dục Cao đẳng và giáo dục nghề nghiệp công lập: Căn cứ vào quy định chế độ học phí nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục Cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc cấp có thẩm quyền quản lý và thực hiện chế độ công khai, minh bạch cho toàn khóa học.
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục Cao đẳng và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
6. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Điều 6. Thời gian đóng học phí
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
3. Đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
1. Quy định này được thực hiện kể từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; bãi bỏ các quy định trước đây về quy định thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Ngoài các quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân nêu trên; các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021./.
- 1 Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 4 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 11 Luật giáo dục đại học 2012
- 12 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017