HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỌC ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 15/7/2016 về việc hỗ trợ kinh phí đối với các trường học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đối với các trường học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Mức hỗ trợ 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng)/trường đối với trường mầm non, trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông được công nhận đạt chuẩn Quốc gia;
2. Mức hỗ trợ 80.000.000 đồng (Tám mươi triệu đồng)/trường đối với trường mầm non, trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
Điều 2. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04/8/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2016.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 69/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2025
- 2 Nghị quyết 69/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2025
- 1 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 2 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 8 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 9 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 2 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về số lượng và hỗ trợ kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với lao động hợp đồng làm giáo viên trong trường mầm non, tiểu học và nhân viên làm nhiệm vụ nấu ăn trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2017