Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2019/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 25 tháng 11 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 (LẦN 2) VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Xét Tờ trình số 5319/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch 2019 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương; Văn bản số 5409/UBND-CN ngày 21 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh lại kế hoạch vốn đầu tư từ đấu giá QSD đất trong Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (lần 2) và điều chỉnh kế hoạch 2019 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương như sau:

1. Nguyên tắc bổ sung, điều chỉnh vốn:

- Nguyên tắc chung:

+ Các dự án bổ sung kế hoạch vốn phải phù hợp quy định của Luật đầu tư công sửa đổi có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2020 (bố trí kế hoạch vốn có thời gian thực hiện trong hai kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn liên tiếp phải bảo đảm tổng giá trị tổng mức đầu tư các chương trình dự án thực hiện trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn sau không vượt quá 20% tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước);

+ Các dự án cấp bách bổ sung danh mục và bố trí một phần vốn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc về khả năng cân đối vốn và bảo đảm các quy định về công trình khởi công mới theo Luật đầu tư công năm 2014;

+ Các dự án điều chỉnh kế hoạch vốn phải bảo đảm giải ngân hết kế hoạch vốn trong năm kế hoạch 2019, hoặc trong kỳ kế hoạch 2016 - 2020;

+ Các dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi mục tiêu dự án.

Nguyên tắc giảm vốn:

+ Các công trình, dự án được rà soát, điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn để phù hợp với khả năng nguồn vốn và điều kiện thực tiễn của địa phương;

+ Các công trình, dự án không sử dụng hết số vốn đã được bố trí theo tổng mức đầu tư được duyệt do các nguyên nhân khách quan như: vướng mắc giải phóng mặt bằng, đã cơ bản hoàn thành, đưa vào sử dụng đáp ứng được yêu cầu thực tiễn;

+ Các công trình, dự án vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và không thể giải ngân hết số vốn kế hoạch đã được giao.

Nguyên tắc tăng vốn:

+ Các công trình, dự án cấp bách, cần thiết của các ngành, địa phương phát sinh trong thời kỳ trung hạn đã được Lãnh đạo tỉnh đồng ý về chủ trương nhưng chưa được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

+ Việc điều chỉnh, bổ sung không làm thay đổi cơ cấu đầu tư cho các ngành, lĩnh vực, địa bàn đã được xác định trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương;

+ Bổ sung kế hoạch vốn cho các công trình, dự án cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện và trả nợ khối lượng hoàn thành.

2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư của các công trình, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và khoa học - công nghệ; nguồn vốn các dự án ODA thuộc trách nhiệm ngân sách tập trung; nguồn đầu tư trong cân đối phân cấp tỉnh quản lý; nguồn vốn xổ số kiến thiết theo Biểu số 01, 02, 03, 05 đính kèm.

3. Điều chỉnh kế hoạch vốn của các công trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất theo Biểu 4a; bổ sung danh mục các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo Biểu số 4b đính kèm.

4. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 của các công trình, dự án theo Biểu số 06 đính kèm (Đối với nguồn điều chỉnh giảm 7.000 triệu động từ dự án Hội trường UBND tỉnh để bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh 500 triệu đồng; phần còn lại 6.500 triệu đồng bố trí vốn quyết toán các công trình hoàn thành trong năm).

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

Biểu số 1

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

201.227

17.985

17.985

201.227

A

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

169.616

14.214

14.214

169.616

I

Các dự án giảm vốn

104.176

0

14.214

89.963

1

Cấp tỉnh

58.500

0

8.840

49.660

-

Các công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết toán

4.657

 

629

4.028

-

Nhà nội trú trường PTDTNT Hướng Hóa

3.482

 

247

3.235

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng sư phạm

432

 

381

51

-

Nhà học thực hành Trường THPT Hướng Hóa thuộc Chương trình phát triển giáo dục trung học phổ thông

2.083

 

440

1.643

-

Phòng khám Đa khoa Trường Cao đẳng Y tế

2.930

 

2.730

200

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

13.000

 

63

12.937

-

Cải tạo nhà nội trú Trường Chính trị Lê Duẩn

3.272

 

266

3.006

-

Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học tỉnh Quảng Trị

500

 

313

187

-

Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng. Hạng mục: Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

5.300

 

64

5.236

-

Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông

7.580

 

266

7.314

-

Trường THPT Nguyễn Huệ, TX Quảng Trị. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp nhà học lý thuyết

1.800

 

218

1.582

-

Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ

7.330

 

1.318

6.012

-

Trường THCS Hải Chánh

730

 

142

588

-

Trường THCS Hội Yên

1.160

 

300

860

-

Trường THCS Triệu Trung

990

 

108

882

-

Trường THCS Vĩnh Tú

600

 

600

0

-

Trường Mầm non Hoa Sen xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

914

 

14

900

-

Hoàn thiện khuôn viên trụ sở Sở Giáo dục Đào tạo

1.500

 

500

1.000

-

Nhà học Thực hành Trường THPT Triệu Phong

80

 

80

0

-

Nhà đa năng Trường THPT Chu Văn An

80

 

80

0

-

Nhà học thực hành Trường THPT Cồn Tiên, Gio Linh

80

 

80

0

2

Cấp huyện

36.176

0

3.724

32.453

-

Trường Tiểu học Tân Liên

1.000

 

600

400

-

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Lao Bảo

4.000

 

393

3.607

-

Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo

4.000

 

624

3.376

-

Trường Mầm non Măng Non, xã Cam Thành

600

 

255

345

-

Trường Mầm non Hoa Hồng. Hạng mục: Nhà học 2 tầng

3.000

 

500

2.500

-

Nhà học bộ môn trường THCS Hải Phú

1.900

 

100

1.800

-

Nhà đa năng Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.000

 

300

2.700

-

Trường THCS Trung Hải

7.159

 

216

6.943

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Tú

3.500

 

241

3.259

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp

3.500

 

363

3.137

-

Nhà Hiệu bộ Trường THCS Lý Tự Trọng

4.517

 

131

4.386

3

Chương trình mầm non đạt chuẩn

9.500

 

1.650

7.850

II

Các dự án tăng vốn

65.440

14.214

0

79.654

1

Cấp tỉnh

46.710

8.024

0

54.734

-

Trường THPT Lâm Sơn Thủy, Vĩnh Linh (San nền, tường rào, cầu bản)

1.607

313

 

1.920

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

27.782

1.910

 

29.692

-

Xây dựng hàng rào, sân bê tông, kè chn đất và hệ thống thoát nước Trường PT DTNT Đakrông

1.270

240

 

1.510

-

Nhà khám Đa khoa Trường trung học Y tế Quảng Trị

996

504

 

1.500

-

Trường THCS Gio Mai

875

38

 

913

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

900

400

 

1.300

-

Nhà học lý thuyết Trường THPT Đakrông

7.500

1.400

 

8.900

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo

4.000

1.999

 

5.999

-

Nhà học Thực hành Trường THPT TX Quảng Trị

1.780

1.220

 

3.000

2

Cấp huyện

18.730

6.190

0

24.920

-

Nhà học bộ môn Trường THCS Khe Sanh

 

600

 

600

-

Trường PT DT bán trú THCS Hướng Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng

5.000

1.017

 

6.017

-

Trường Mầm non Hoa Phượng

600

254

 

854

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Hạng mục: Nhà học 2 tầng

3.000

100

 

3.100

-

Trường Tiểu học Triệu Sơn

3000

500

 

3.500

-

Nhà học bộ môn Trường THCS TT Cửa Tùng

322

102

 

424

-

Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm Đơn Duệ). Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học

0

1.700

 

1.700

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo. Hạng mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng

4.700

500

 

5.200

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi

900

250

 

1.150

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ

 

100

 

100

-

Trường Mầm non Hoa Phượng. Hạng mục: Nhà học đa năng kết hợp Khu hiệu bộ

1.000

150

 

1.150

-

Sửa chữa phòng học và một số hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Lương Thế Vinh

 

400

 

400

-

Trường THCS Mạc Đỉnh Chi

208

517

 

725

B

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

31.611

3.771

3.771

31.611

*

Các dự án giảm vốn

19.911

0

3.771

16.140

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

16.547

 

3.616

12.931

 

Sửa chữa Trạm Ứng dụng nghiên cứu thực nghiệm và phát triển nấm thuộc Trung tâm Ứng dụng KHCN Cam Lộ

2.177

 

148

2.029

 

Sửa chữa, nâng cấp Trụ sở Trung tâm Đo Lường Chất lượng sản phẩm

1.187

 

7

1.180

*

Các dự án tăng vốn

11.700

3.771

0

15.471

-

Trạm Ứng dụng khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

11.700

3.771

 

15.471

 

Biểu số 2

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

99.340

32.238

32.238

99.340

*

Các dự án giảm vốn

71.921

0

32.238

39.683

1

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông - hợp phần tỉnh Quảng Trị, phần vốn kết dư, vay vốn ADB

10.350

 

9.238

1.112

2

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Quảng Trị

61.571

 

23.000

38.571

*

Các dự án tăng vốn

27.419

32.238

0

59.657

1

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông

24.419

27.807

 

52.226

2

Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở dự án thành phần tại tỉnh Quảng Trị

0

1.500

 

1.500

3

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2020

3.000

1.000

 

4.000

4

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - Tiểu dự án tỉnh Quảng Trị

0

1.931

 

1.931

 

Biểu số 3

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

132.169

21.362

21.362

132.169

*

Các dự án giảm vốn

59.348

0

21.362

37.986

1

Hệ thống xử lý nước thải Cụm Công nghiệp Diên Sanh

3.600

 

3.100

500

2

Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Quảng Trị. Hạng mục: Cổng - tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ

261

 

30

231

3

Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong

4.450

 

50

4.400

4

Đường Phú Lệ, huyện Hải Lăng

3.789

 

450

3.339

5

Trung tâm Truyền hình kỹ thuật số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị

15.000

 

1.500

13.500

6

Sửa chữa dàn mái Sân vận động Đông Hà

3.500

 

159

3.341

7

Sa chữa làm việc Trụ sở Sở Tư pháp (40 Trần Hưng Đạo)

1.400

 

134

1.266

8

Cải tạo Trụ sở Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị

903

 

53

850

9

Sữa chữa, nâng cấp Trụ sở làm việc Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh Quảng Trị

600

 

5

595

10

Sửa chữa, mở rộng Trụ sở làm việc Hội nhà báo tỉnh

600

 

100

500

11

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị

1.785

 

285

1.500

12

Đội Quản lý thị trường số 5. Hạng mục: Cải tạo, sữa chữa Nhà làm việc sân bê tông, cổng, tường rào

595

 

45

550

13

Hội trường UBND tỉnh

13.000

 

13.000

0

14

Thao trường bắn tổng hợp huyện Đakrông

3.500

 

202

3.298

15

Hệ thống công sự trận địa, Sở Chhuy trong diễn tập Khu vực phòng thủ

6.365

 

2.249

4.116

*

Các dự án tăng vốn

72.821

21.362

0

94.183

1

Xây dựng CSHT Cụm Công nghiệp Hải Chánh. Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD-5

0

1.200

 

1.200

2

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật CCN Krông Klang, huyện Đakrông

5.000

1.500

 

6.500

3

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lộ

21.820

400

 

22.220

4

Quyết toán công trình

46.001

8.254

 

54.255

5

Mua sắm trang thiết bị nội thất Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị

0

1.659

 

1.659

6

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

0

6.100

 

6.100

7

Công trình CH5-02

0

2.249

 

2.249

 

Biểu số 4A

BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

1.930.561

556.224

11.710

2.475.075

A

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN ĐÃ GIAO

267.099

11.710

11.710

267.099

I

Thu tại Đông Hà

263.904

8.515

8.515

263.904

*

Các dự án giảm vốn

40.000

0

8.515

31.485

-

Khu đô thị tái định cư Nam Đông Hà giai đoạn 1

35.500

 

6.100

29.400

-

Đường nối từ đường xung quanh Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị tỉnh đến đường vào Hồ Trung Chỉ

4.500

 

2.415

2.085

*

Các dự án tăng vốn

223.904

8.515

 

232.419

-

Công viên thành phố Đông Hà

78.664

5.464

 

84.128

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

145.240

3.051

 

148.291

2

Thu tại các khu đất giao cho doanh nghiệp

3.195

3.195

3.195

3.195

-

Đường Lai Phước - Tân Vĩnh, TP Đông Hà

3.195

 

3.195

0

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)

 

3.195

 

3.195

B

BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN

1.663.462

544.514

 

2.207.976

I

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

459.045

324.171

 

783.216

1

Thu tại Đông Hà

449.850

168.171

 

618.021

1.1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

144.500

33.634

 

178.134

1.2

Thực hiện dự án

305.350

134.537

 

439.887

1.2.1

Dự án phát triển quỹ đất

282.350

68.426

 

350.776

-

Đường vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

102.616

1.400

 

104.016

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

139.050

42.146

 

181.196

-

Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

35.134

11.400

 

46.534

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

3.650

13.380

 

17.030

-

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

1.900

100

 

2.000

1.2.2

Các công trình khác của tỉnh

23.000

40.600

 

63.600

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)

 

5.100

 

5.100

-

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

20.000

9.200

 

29.200

-

Mở rộng Nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

3.000

3.000

 

6.000

-

Đường Trường Chinh (đoạn từ Lê Lợi đến Hùng Vương)

 

8.500

 

8.500

-

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu dân cư khu phố 5, phường Đông Thanh, thành phố Đông Hà

 

1.400

 

1.400

-

Đường gom qua đường sắt từ xã Hải Lâm đến Hải Trường, huyện Hải Lăng

 

3.000

 

3.000

-

Xây dựng Doanh trại Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

 

4.500

 

4.500

-

Đường Hà Huy Tập thị trấn Khe Sanh

 

4.400

 

4.400

-

Nhà Văn hóa trung tâm thành phố Đông Hà

 

1.500

 

1.500

1.2.3

Phân bổ sau (bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)

 

25.511

 

 

2

Thu đấu giá các khu đất giao cho doanh nghiệp đầu tư

9.195

156.000

 

165.195

2.1

Đo vẽ địa chính và quỹ phát triển đất

3.000

31.200

 

34.200

2.2

Thực hiện dự án

6.195

124.800

 

130.995

2.2.1

Phân bổ chi tiết

6.195

71.800

 

81.645

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

3.650

11.000

 

14.650

-

GPMB, tạo quỹ đất sạch để đấu giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất

3.000

3.800

 

6.800

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đập ngăn mặn sông Hiếu đến Quốc lộ 9)

3.195

12.000

 

15.195

-

Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà thuộc dự án phát triển các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông

 

25.000

 

25.000

-

Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị

 

15.000

 

15.000

-

Xây dựng hệ thống Camera giám sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

 

5.000

 

5.000

2.2.2

Phân bổ sau (bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)

 

53.000

 

 

II

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

1.204.417

220.343

 

1.424.760

1

Thành phố Đông Hà

490.000

72.700

 

562.700

2

TX Quảng Trị

135.000

8.000

 

143.000

3

Huyện Vĩnh Linh

145.000

39.089

 

184.089

4

Huyện Hướng Hóa

85.000

6.730

 

91.730

5

Huyện Gio Linh

70.000

21.070

 

91.070

6

Huyện Cam Lộ

70.000

32.402

 

102.402

7

Huyện Hải Lăng

115.000

28.035

 

143.035

8

Huyện Triệu Phong

70.000

8.856

 

78.856

9

Huyện Đakrông

24.417

3.461

 

27.878

 

Biểu số 4B

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Số lượng dự án kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

Số tiền dự kiến bố trí KH vốn 2020 sau khi hoàn chỉnh các hồ sơ theo Luật Đầu tư công

I

Thu tại Đông Hà

 

 

1

Phân bổ sau (bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)

11

25.511

1.1

Dự án phát triển quỹ đất

6

17.000

-

Khu đô thị thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà

 

5.500

-

Khu đô thị Tân Vĩnh (phần tái cơ cấu của dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3)

 

100

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

 

3.000

-

Công viên cây xanh khu vực Bắc sông Hiếu

 

3.000

-

Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Điện Biên Phủ)

 

5.000

-

Công viên mini Phường 2, thành phố Đông Hà

 

400

1.2

Các công trình khác của tỉnh

5

8.511

-

Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Điện Biên Phủ)

 

3.111

-

Đường nối từ Kiệt 42, đường Lương Ngọc Quyến đến Kiệt 317/Quốc lộ 9

 

200

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Điện Biên Phủ)

 

200

-

Sửa chữa trụ sở Sở Tài nguyên - Môi trường

 

4.000

-

Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh

 

1.000

II

Thu đấu giá các khu đất giao cho DN đầu tư

 

 

 

Phân bổ sau (bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên và đảm bảo đủ hồ sơ thủ tục theo đúng quy định)

6

53.000

-

Hệ thống thoát nước dọc đường Lý Thường Kiệt, thành phố Đông Hà (đoạn Km1+781 - Km2+860)

 

5.000

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng, nhà công vụ

 

13.000

-

Cải tạo Nhà khách Tỉnh ủy

 

7.000

-

Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong

 

18.000

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp Hải Chánh. Hạng mục: Tuyến đường giao thông RD05

 

3.000

-

Đường gom đến các lối đi tự mở đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

 

7.000

 

Biểu số 5

BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 30/9) NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

43.757

17.573

5.957

55.373

A

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN ĐÃ GIAO

37.813

5.957

5.957

37.813

*

Các dự án giảm vốn

28.950

0

5.957

22.993

1

Giáo dục - Đào tạo

7.800

0

1.628

6.172

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

3.000

 

528

2.472

-

Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông

1.000

 

500

500

-

Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ. Hạng mục: Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ

1.000

 

200

800

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo. Hạng mục: Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng

2.800

 

400

2.400

2

Y tế

18.650

0

3.629

15.021

-

Trả nợ quyết toán

10.000

 

579

9.421

-

Cải tạo, mở rộng Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Quảng Trị

2.200

 

100

2.100

-

Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế thị xã Quảng Trị

1.500

 

575

925

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hải lăng

2.800

 

1.220

1.580

-

Phòng Khám quân, dân y tại thôn Tà Mên, xã Ba Nang

500

 

5

495

-

Sửa chữa Phòng khám Đa khoa khu vực Lìa, Hướng Hóa

650

 

650

0

-

Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ

1.000

 

500

500

3

Phúc lợi xã hội

2.500

0

700

1.800

-

Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm Đơn Duệ). Hạng mục: Nhà 2 tầng, 8 phòng học

2.500

 

700

1.800

*

Các dự án tăng vốn

8.863

5.957

0

14.820

1

Giáo dục - Đào tạo

6.819

4.823

0

11.642

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

219

911

 

1.130

-

Trường THPT Đông Hà. Hạng mục: Nhà Hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành

3.000

1.462

 

4.462

-

Trường Tiểu học số 2 Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

1.200

800

 

2.000

-

Trường Mầm non Hoa Hồng. Hạng mục: Nhà học 2 tầng

1.000

500

 

1.500

-

Trường Mầm non xã Triệu Trạch

700

150

 

850

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

700

300

 

1.000

-

Các hạng mục phụ trợ trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

0

700

 

700

2

Y tế

1.144

134

0

1.278

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải

1.144

134

 

1.278

3

Phúc lợi xã hội

900

1.000

0

1.900

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Triệu Phong

900

1.000

 

1.900

B

BỔ SUNG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN

5.944

11.616

0

17.560

1

Giáo dục - Đào tạo

2.500

4.500

0

7.000

-

Trường Tiểu học và THCS Trung Sơn, huyện Gio Linh

 

600

 

600

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị

 

700

 

700

-

Nhà Hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

2.500

1.500

 

4.000

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

 

900

 

900

 

Trường THCS Phan Đình Phùng

 

500

 

500

 

Trường Tiểu học Hàm Nghi

 

300

 

300

2

Y tế

3.444

3.316

0

6.760

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Triệu Hải

1.144

266

 

1.410

-

Sửa chữa một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hướng Hóa

 

650

 

650

-

Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện tỉnh Quảng Trị

2.300

2.400

 

4.700

3

Hỗ trợ CSVC các xã đạt chuẩn nông thôn mới

0

1.000

0

1.000

-

Trạm Y tế xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh

 

1.000

 

1.000

4

Phúc lợi xã hội

0

2.800

0

2.800

-

Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Hướng Hóa

 

800

 

800

-

Đền tưởng niệm Vua Hàm Nghi và các Tướng sỹ Cần Vương kết hợp Trung tâm Sinh hoạt văn hóa cộng đồng xã Cam Chính

 

2.000

 

2.000

 

Biểu số 06

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2019

Kế hoạch điều chỉnh

Kế hoạch vốn năm 2019 sau điều chỉnh

Tăng (+)

Giảm (-)

 

TỔNG CỘNG

51.511

19.788

19.788

51.511

I

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

34.738

12.788

12.788

34.738

*

Các dự án giảm vốn

34.738

0

12.788

21.950

1

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông - Hợp phần tỉnh Quảng Trị, phần vốn kết dư, vay vốn ADB

9.238

 

9.238

0

2

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Quảng Trị

25.500

 

3.550

21.950

*

Các dự án tăng vốn

0

12.788

0

12.788

1

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông

0

12.788

 

12.788

II

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP CẤP TỈNH QUẢN LÝ

16.773

7.000

7.000

16.773

*

Các dự án giảm vốn

7.000

0

7.000

0

1

Hội trường UBND tỉnh

7.000

 

7.000

0

*

Các dự án tăng vốn

9.773

7.000

0

16.773

1

Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Quảng trường và khuôn viên Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

0

500

 

500

2

Quyết toán công trình

9.773

6.500

 

16.273