- 1 Nghị quyết 137/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 142/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị quyết 137/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Nghị quyết 142/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12 Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Định mức tiền công lao động trực tiếp
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày | |
Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở | ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,67 | 0,47 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,42 | 0,29 |
3 | Thành viên | 0,21 | 0,15 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,14 | 0,10 |
2. Định mức tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ: không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Định mức chi Hội thảo quốc tế, Hội thảo khoa học, Hội nghị trong nước phục vụ hoạt động nghiên cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học, Hội thảo quốc tế phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học và công nghệ như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng.
STT | Nội dung công việc | Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở |
1 | Người chủ trì | 1.280 | 900 |
2 | Thư ký hội thảo | 430 | 300 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | 1.700 | 1.200 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | 900 | 600 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | 170 | 120 |
4. Định mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện theo định mức tại Nghị quyết số 137/2017/NQ- HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Định mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở |
1 | Chi họp Hội đồng tự đánh giá | Nhiệm vụ |
|
|
| - Chủ tịch hội đồng |
| 640 | 450 |
| - Phó chủ tịch hội đồng; phản biện, thành viên hội đồng |
| 430 | 300 |
| - Thư ký hành chính |
| 130 | 90 |
| - Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu) |
| 90 | 60 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
| 210 | 150 |
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 210 |
6. Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì
Định mức kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 170 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 4. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1000 đồng.
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp cơ sở |
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| - Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 850 | 600 |
| Phó chủ tịch hội đồng; phản biện, thành viên hội đồng |
| 680 | 480 |
| Thư ký hành chính |
| 250 | 180 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 120 |
| - Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
| 260 | 180 |
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện trong Hội đồng |
| 430 | 300 |
2 | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| - Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.280 | 900 |
| Phó chủ tịch hội đồng; phản biện, thành viên hội đồng |
| 850 | 600 |
| Thư ký hành chính |
| 260 | 180 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 120 |
| - Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
| 430 | 300 |
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện trong Hội đồng |
| 600 | 420 |
3 | Chi họp thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 600 | 420 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 430 | 300 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 260 | 180 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 170 | 120 |
4 | Chi họp Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
| - Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.280 | 900 |
| Phó chủ tịch hội đồng; phản biện, thành viên hội đồng |
| 850 | 600 |
| Thư ký hành chính |
| 260 | 180 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 170 | 120 |
| - Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
| 430 | 300 |
| Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện trong Hội đồng |
| 600 | 420 |
2. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
3. Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Định mức chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
Định mức chi tiền công cho hội đồng họp đánh giá giữa kỳ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng mức 50% mức chi của Hội đồng nghiệm thu chính thức theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Định mức chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích kết quả nghiên cứu.
Định mức chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh.
Điều 7. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
- 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 10/2022/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum