- 1 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Kế hoạch 12767/KH-UBND năm 2021 về phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 1 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Kế hoạch 12767/KH-UBND năm 2021 về phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/NQ-HĐND | An Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2019/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Xét Tờ trình số 725/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác.
Đối với chuỗi liên kết sản phẩm lúa, gạo thực hiện hỗ trợ theo nguồn vốn quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ thực hiện theo các kế hoạch, chương trình dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Đối với chuỗi liên kết sản phẩm lúa, gạo thực hiện hỗ trợ theo nguồn vốn quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.”
3. Bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Đối với chuỗi liên kết sản phẩm lúa, gạo: Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện hỗ trợ theo nguồn vốn quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.”
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Các bên tham gia liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án liên kết, kế hoạch liên kết theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang, nếu chưa được hưởng hỗ trợ chính sách thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 10 (chuyên đề) thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2022.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2021 về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Kế hoạch 12767/KH-UBND năm 2021 về phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025