- 1 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2 Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015;
Xét Tờ trình số 8988/TTr-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 13.498.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm chín mươi tám tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 11.798.000 triệu đồng (Mười một nghìn, bảy trăm chín mươi tám tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.700.000 triệu đồng (Một nghìn, bảy trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 24.344.151 triệu đồng (Hai mươi tư nghìn, ba trăm bốn mươi bốn tỷ, một trăm năm mươi mốt triệu đồng). (Có các biểu số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 và số 7 kèm theo).
3. Bội thu ngân sách địa phương: 424.600 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi tư tỷ, sáu trăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 402.300 triệu đồng (bốn trăm linh hai tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ Nhà nước: 200.000 triệu đồng (Hai trăm tỷ đồng)
5. Chi trả nợ vay: 816.900 triệu đồng (Tám trăm mười sáu tỷ, chín trăm triệu đồng), trong đó đã bố trí nguồn chi trả nợ vay trong dự toán NSNN năm 2019: 716.900 triệu đồng (Bảy trăm mười sáu tỷ, chín trăm triệu đồng).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 8 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
……
soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. Rà soát để xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với các công trình cấp thiết, công trình có tính động lực, lan tỏa. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không còn nhu cầu sử dụng nguồn soát xét, bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện các dự án hạ tầng giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã giao.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới. Trong năm 2019, tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh bổ sung thêm nguồn kinh phí để đảm bảo trả đủ nợ vay đến hạn theo kế hoạch của Bộ Tài chính.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2018 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.309.040 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2019 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2019 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I II) | 13.498.000 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 11.798.000 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xskt | 9.410.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 675 000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 125 000 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 260 000 |
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 4 490 000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 740.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 40.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 505.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.610.000 |
9 | Thu phí và lệ phí | 255.000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 2.360.000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 240.000 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 160.000 |
13 | Thu khác ngân sách | 270.000 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã | 40.000 |
15 | Thu xổ số kiến thiết | 28.000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.700.000 |
|
|
|
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 13.498.000 |
1 | Thu nội địa | 11.798.000 |
2 | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.700.000 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 25.061.051 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 10.474.117 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 14.294.634 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 9.774.968 |
2 | Bổ sung thực hiện CCTL 1,39 triệu đồng/tháng | 1.023.648 |
3 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 3.496.018 |
3.1 | Vốn đầu tư XDCB | 1.038.916 |
- | Vốn ngoài nước | 266.570 |
- | Vốn trong nước | 653.910 |
- | Trái phiếu Chính phủ | 118.436 |
3.2 | Chi thường xuyên | 1.282.830 |
3.3 | CTMT quốc gia | 1.174.272 |
- | Vốn đầu tư XDCB | 881.951 |
- | Vốn sự nghiệp | 292.321 |
III | Nguồn khác (vay để trả nợ gốc) | 292.300 |
1 | Tạm ứng ngân quỹ nhà nước | 200.000 |
2 | Vay lại nguồn CP vay nước ngoài | 92.300 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 24.344.151 |
D | BỘI THU NSĐP | 424.600 |
E | CHI TRẢ NỢ GỐC (*) | 716.900 |
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch trả nợ gốc năm 2019 Bộ Tài chính giao: 816.900 triệu đồng, đã bố trí trong dự toán 716.900 triệu đồng.
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2019 (đã trừ TK, nguồn thu) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 2 | 2.1 | 2.2 | 2.3 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I II III IV) | 24.344.151 | 11.081.351 | 9.925.964 | 3.336.836 |
I | Chi đầu tư phát triển | 5.193.307 | 3.678.557 | 871.750 | 643.000 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 3.234.640 | 1.719.890 | 871.750 | 643.000 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 1.925.600 | 410.850 | 871.750 | 643.000 |
| Trong đó: - Chi đền bù GPMB | 188.550 | 188.550 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư XDCB NS tỉnh | 130.000 | 130.000 | 0 | 0 |
| - Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 92.300 | 92.300 | 0 | 0 |
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.309.040 | 1.309.040 | 0 | 0 |
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 266.570 | 266.570 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 653.910 | 653.910 | 0 | 0 |
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 28.000 | 28.000 | 0 | 0 |
5 | Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư) | 881.951 | 881.951 | 0 | 0 |
6 | Vốn Trái phiếu Chính phủ | 118.436 | 118.436 |
|
|
7 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 9.800 | 9.800 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 18.740.072 | 7.211.510 | 8.886.225 | 2.642.337 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường | 166.765 | 75.725 | 71.840 | 19.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.873.660 | 1.324.289 | 445.020 | 104.351 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 8.046.111 | 1.213.115 | 6.785.758 | 47.238 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 2.109.457 | 1.572.700 | 536.757 | 0 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 47.204 | 47.204 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục -thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện) | 303.655 | 111.066 | 128.286 | 64.303 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 45.351 | 45.351 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.158.632 | 921.512 | 109.603 | 127.517 |
10 | Chi quản lý hành chính | 3.408.653 | 611.606 | 686.261 | 2.110.786 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 364.966 | 214.855 | 67.344 | 82.767 |
12 | Chi thi đua khen thưởng | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
13 | Chi khác ngân sách | 196.702 | 55.171 | 55.356 | 86.175 |
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 30.000 | 30.000 | 0 | 0 |
15 | Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 372.120 | 372.120 | 0 | 0 |
16 | Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 65.732 | 65.732 | 0 | 0 |
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 25.000 | 25.000 | 0 | 0 |
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 476.065 | 476.065 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 |
|
|
IV | Dự phòng | 407.882 | 188.394 | 167.989 | 51.499 |
B | Bội thu NSĐP | 424.600 | 424.600 |
|
|
C | Chi trả nợ vay | 716.900 | 716.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2019 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB) | Dự toán năm 2019 (đã trừ TK, nguồn thu) |
A | B | 1 | 2 |
A | Quản lý hành chính | 1.646,0 | 447.950 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 1.416,1 | 362.735 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 84,0 | 30.547 |
- | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 79,0 | 29.387 |
- | Trung tâm Công báo | 5,0 | 1.160 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 19,0 | 2.742 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 35,0 | 8.206 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 63,0 | 17.164 |
5 | Thanh tra tỉnh | 52,0 | 10.021 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 85,0 | 16.515 |
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 63,0 | 11.227 |
- | Sở Lao động TBXH | 62,0 | 10.436 |
- | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh | 1,0 | 791 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9,0 | 1.886 |
10 | Sở Y tế | 46,0 | 10.431 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 63,0 | 17.277 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 74,0 | 14.455 |
13 | Sở Nội vụ | 38,0 | 8.367 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13,0 | 3.129 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 66,0 | 8.159 |
16 | Ban Dân tộc | 31,0 | 9.830 |
17 | Chi cục thủy sản | 49,0 | 7.438 |
18 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 16,0 | 2.275 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30,0 | 21.844 |
20 | Sở Công Thương | 62,0 | 12.669 |
21 | Sở Giao thông Vận tải | 46,0 | 15.180 |
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7,4 | 1.667 |
23 | Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông |
| 1.952 |
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 45,5 | 9.969 |
25 | Sở Xây dựng | 52,0 | 2.713 |
26 | Thanh tra Xây dựng | 12,0 | 1.649 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 64,0 | 9.941 |
28 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 33,7 | 4.108 |
29 | Sở Tư pháp | 41,0 | 9.996 |
30 | Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh |
| 1.400 |
31 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình | 21,0 | 3.868 |
32 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 18,0 | 3.492 |
33 | Sở Văn hóa và Thể thao | 53,0 | 8.698 |
34 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24,0 | 4.478 |
35 | Sở Ngoại vụ | 18,0 | 7.901 |
36 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 18,4 | 5.123 |
37 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 7,1 | 1.887 |
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 37,0 | 6.114 |
39 | Sở Du lịch | 20,0 | 4.427 |
40 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 4.715 |
41 | Kinh phí trang phục thanh tra |
| 1.055 |
42 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 1.700 |
43 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao |
| 5.020 |
- | Cục Thống kê Nghệ An |
| 250 |
- | Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ) |
| 20 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng) |
| 1.150 |
- | Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) |
| 2.000 |
- | Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách) |
| 1.000 |
- | KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung) |
| 600 |
44 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
45 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương |
| 25.000 |
II | Hội đồng nhân dân |
| 15.555 |
1 | Hoạt động của HĐND |
| 12.755 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND |
| 2.800 |
III | Đoàn đại biểu quốc hội |
| 2.850 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 2.850 |
IV | Hội và đoàn thể | 230 | 66.810 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) | 97 | 22.755 |
1 | Liên minh hợp tác xã | 22,0 | 5.635 |
2 | Hội Chữ thập đỏ | 36,0 | 5.316 |
3 | Hội Đông y | 3,0 | 499 |
4 | Hội Châm cứu | 1,0 | 158 |
5 | Hội làm vườn | 2,0 | 329 |
6 | Hội Kiến trúc sư | 1,0 | 413 |
7 | Hội Văn nghệ dân gian |
| 72 |
8 | Hội Văn học nghệ thuật | 10,0 | 1.586 |
9 | Hội Nhà báo | 1,0 | 851 |
10 | Hội Khoa học Tâm lý giáo dục |
| 59 |
11 | Hội Luật gia | 1,0 | 426 |
12 | Hội Người mù | 7,0 | 938 |
13 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 5,0 | 1.813 |
14 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 1,0 | 528 |
15 | Hội Khuyến học | 1,0 | 556 |
16 | Hội Người cao tuổi | 1,0 | 405 |
17 | Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 2,1 | 592 |
18 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | 1,4 | 683 |
19 | Đoàn Luật sư |
| 90 |
20 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
| 585 |
21 | Hội kế hoạch hóa gia đình |
| 123 |
22 | Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | 1,4 | 807 |
23 | Hội phát triển hợp tác Kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia |
| 162 |
24 | Hội Sinh vật cảnh |
| 72 |
25 | Hội Kinh tế trang trại |
| 57 |
b | Khối đoàn thể chính trị | 133 | 44.055 |
1 | Tỉnh đoàn | 35,0 | 8.510 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 30,0 | 8.897 |
3 | Hội Nông dân | 25,0 | 11.447 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 29,0 | 11.471 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 14,0 | 3.730 |
B | Sự nghiệp môi trường |
| 75.725 |
1 | Sự nghiệp môi trường - quan trắc |
| 46.170 |
2 | Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu |
| 9.025 |
3 | Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản |
| 665 |
4 | Quỹ Bảo vệ môi trường |
| 4.750 |
5 | Kinh phí hoạt động sự nghiệp khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
| 1.615 |
6 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh |
| 5.700 |
7 | Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại các địa phương trong tỉnh |
| 1.800 |
8 | Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý) |
| 6.000 |
C | Sự nghiệp kinh tế | 2.400 | 472.520 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị | 0 | 90.400 |
1 | Quỹ địa chính |
| 82.650 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh |
| 4.950 |
3 | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dự liệu địa giới hành chính (NSTW BSMT) |
| 2.800 |
II | Khuyến nông - lâm - ngư | 170 | 29.905 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 45,4 | 16.375 |
2 | 21 Trạm khuyến nông huyện | 125,0 | 12.360 |
3 | Kinh phí phân bổ sau |
| 1.170 |
III | Sự nghiệp thủy sản | 24 | 10.007 |
1 | Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An | 11,0 | 3.335 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 13,0 | 5.437 |
3 | SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản) |
| 1.235 |
IV | Sự nghiệp ngành Nông nghiệp và PTNT |
| 2.250 |
V | Đối ứng các dự án |
| 23.750 |
1 | Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi) |
| 150 |
2 | Dự án hợp tác kỹ thuật về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp (JICA) |
| 750 |
3 | Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An |
| 2.400 |
4 | Đối ứng Dự án REDD |
| 1.000 |
5 | Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 |
| 900 |
6 | Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Nghệ An |
| 5.000 |
7 | Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An |
| 1.500 |
8 | Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
| 1.480 |
9 | Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh Nghệ An |
| 347 |
10 | Đối ứng các dự án khác |
| 10.223 |
VI | Kinh phí xúc tiến đầu tư |
| 4.350 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 500 |
2 | Sở Tài chính |
| 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 100 |
4 | Sở Công thương |
| 150 |
5 | Sở Giao thông Vận tải |
| 100 |
6 | Sở Xây dựng |
| 150 |
7 | Sở Ngoại vụ |
| 100 |
8 | Trung tâm xúc tiến thương mại |
| 200 |
9 | Trung tâm xúc tiến du lịch |
| 350 |
10 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông |
| 150 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 100 |
12 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển |
| 750 |
13 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
| 1.400 |
VII | Kinh phí xúc tiến thương mại |
| 800 |
VIII | Quỹ hỗ trợ nông dân |
| 2.500 |
IX | Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
| 2.500 |
X | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 923 | 161.433 |
1 | Phòng công chứng số 1 | 7,0 | 422 |
2 | Phòng công chứng số 2 | 6,0 | 1.305 |
3 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 21,0 | 3.440 |
4 | Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi | 29,7 | 4.287 |
5 | Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn | 11,0 | 1.974 |
6 | Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường | 31,7 | 2.452 |
7 | Trung tâm giống cây trồng | 32,9 | 11.398 |
8 | Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường) | 12,7 | 1.700 |
9 | Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường | 18,9 | 270 |
10 | BQL Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | 12,5 | 810 |
11 | Chi cục văn thư lưu trữ | 15,0 | 3.113 |
12 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 4,0 | 1.063 |
13 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 10,0 | 1.046 |
14 | Chi cục Thủy lợi | 89,0 | 15.311 |
15 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 10,0 | 1.701 |
16 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 30,0 | 3.102 |
17 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 10,0 | 845 |
18 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản | 7,0 | 180 |
19 | Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp | 5,0 | 1.314 |
20 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 20,0 | 3.399 |
21 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 21,0 | 3.814 |
22 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 7,0 | 539 |
23 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 8,0 | 3.013 |
24 | Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 13,0 | 5.977 |
25 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 14,0 | 1.685 |
26 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An | 7,0 | 968 |
27 | BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An | 6,0 | 2.623 |
28 | Khối tổng đội TNXP | 42,0 | 8.308,0 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 2- XDKT | 2,0 | 322 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT | 7,0 | 1.062 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 5 | 6,0 | 1.118 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 6- XDKT | 1,0 | 119 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 8 | 10,0 | 1.739 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 9 | 9,0 | 1.845 |
- | Tổng đội Thanh niên xung phong 10 | 7,0 | 2.103 |
29 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 106 | 20.071 |
30 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 38 | 7.237 |
31 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt | 38 | 10.883 |
32 | BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 16 | 3.910 |
33 | BQL rừng phòng hộ Tương Dương | 16 | 3.242 |
34 | BQL rừng phòng hộ Con Cuông | 14 | 3.163 |
35 | BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ | 12 | 2.203 |
36 | BQL rừng phòng hộ Thanh Chương | 14 | 2.783 |
37 | BQL rừng đặc dụng Nam Đàn | 22 | 3.547 |
38 | BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc | 9 | 1.292 |
39 | BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu | 12 | 2.748 |
40 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 14 | 3.604 |
41 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu | 14 | 2.375 |
42 | BQL rừng phòng hộ Anh Sơn | 9 | 2.161 |
43 | BQL rừng phòng hộ Yên Thành | 9 | 1.760 |
44 | Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp | 24 | 3.074 |
45 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công | 13 | 1.321 |
XI | Sự nghiệp nông nghiệp | 270 | 53.245 |
XII | Sự nghiệp Kiểm lâm | 371,0 | 88.763 |
1 | Chi cục Kiểm lâm | 371,0 | 84.845 |
2 | Đề án giao rừng gắn giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018- 2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 |
| 3.918 |
XIII | Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg (Công ty CP Chanh leo Nafoods) |
| 146 |
XIV | Kinh phí thực hiện đề án tăng cường quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg |
| 2.471 |
D | SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh | 29.969,4 | 808.166 |
I | SN giáo dục | 3.327,0 | 224.887 |
II | SN đào tạo, đào tạo lại | 9.951,4 | 291.831 |
III | SN dạy nghề | 16.691,0 | 137.268 |
IV | Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số) |
| 3.303 |
V | Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí |
| 43.008 |
VI | Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú |
| 19.779 |
VII | Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, các chính sách khác và kinh phí điều chỉnh tăng lương; Phân bổ sau |
| 88.090 |
E | Sự nghiệp y tế | 5.529 | 1.572.700 |
I | Sự nghiệp chữa bệnh | 5.010 | 104.757 |
II | Sự nghiệp phòng bệnh | 261 | 27.579 |
III | Sự nghiệp y tế khác | 258 | 178.974 |
IV | Kinh phí phân bổ sau (bổ sung nguồn tiền lương tăng thêm theo TT số 39/2018/TT-BYT) |
| 34.795 |
V | Kinh phí mua thẻ BHYT |
| 1.226.595 |
F | Sự nghiệp văn hoá | 335 | 103.572 |
G | Sự nghiệp thể thao | 6 | 7.494 |
H | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 131 | 45.351 |
I | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.459 | 143.099 |
I | Các đơn vị trực thuộc | 367 | 77.316 |
II | Hoạt động sự nghiệp ngành | 1.092 | 27.173 |
III | Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| 5.250 |
IV | Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý ) |
| 3.080 |
V | KP thực hiện đề án cai nghiện |
| 15.000 |
VI | Kinh phí đặc thù vùng giáo |
| 15.000 |
VII | Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg |
| 280 |
K | Kinh phí nghiên cứu khoa học | 46 | 47.203 |
1 | Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 12,0 | 1.645 |
2 | Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn | 14,0 | 2.049 |
3 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ | 10,0 | 540 |
4 | Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và tin học | 10,0 | 1.771 |
5 | Sự nghiệp nghiên cứu khoa học (bao gồm TW BSMT 1.200 triệu đồng) |
| 40.928 |
6 | Kinh phí tổ chức cuộc thi sáng tạo trong thanh, thiếu niên, nhi đồng (Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật) |
| 270 |
L | Chi thi đua khen thưởng |
| 40.000 |
M | TW hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
N | Chi quản lý CTMT |
| 1.500 |
BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||
DNNN T.Ư | DNNN ĐP | Công thương nghiệp - dịch vụ NQD | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuê đất | Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS) | Phí BVMT đối với KTKS | Thu tiền sử dụng đất | Lệ phí Trước bạ | Thuế TNCN | Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước | Thu khác ngân sách | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| Tổng cộng | 4.947.492 | 5.430 | 24.110 | 1.187.550 | 40.000 | 63.160 | 59.120 | 27.700 | 2.360.000 | 740.000 | 207.300 | 49.992 | 143.130 | 40.000 |
1 | TP Vinh | 2.090.923 | 3.000 | 13.500 | 430.000 | 24.523 | 29.000 | 21.000 | 2.000 | 1.050.000 | 336.000 | 85.000 | 6.000 | 90.100 | 800 |
2 | Hưng Nguyên | 145.339 | 0 | 300 | 27.000 | 1.600 | 1.000 | 1.800 | 1.700 | 80.000 | 24.000 | 4.500 | 239 | 2.000 | 1.200 |
3 | Nam Đàn | 160.581 | 0 | 2.000 | 25.000 | 560 | 600 | 2.400 | 600 | 90.000 | 27.000 | 4.900 | 371 | 2.150 | 5.000 |
4 | Nghi Lộc | 207.984 | 0 | 800 | 41.000 | 1.580 | 2.500 | 3.330 | 890 | 95.000 | 46.000 | 9.500 | 1.584 | 3.300 | 2.500 |
5 | Diễn Châu | 281.450 | 0 | 700 | 62.000 | 2.200 | 4.500 | 5.000 | 500 | 135.000 | 47.000 | 13.500 | 0 | 8.050 | 3.000 |
6 | Quỳnh Lưu | 263.050 | 0 | 600 | 48.000 | 1.500 | 6.000 | 3.800 | 2.200 | 145.000 | 33.000 | 9.500 | 2.600 | 4.350 | 6.500 |
7 | Yên Thành | 296.450 | 0 | 700 | 28.000 | 750 | 3.500 | 2.300 | 1.600 | 200.000 | 41.000 | 9.100 | 2.000 | 4.200 | 3.300 |
8 | Đô Lương | 214.250 | 100 | 300 | 43.000 | 1.200 | 2.200 | 2.500 | 2.500 | 115.000 | 30.000 | 7.700 | 2.200 | 3.550 | 4.000 |
9 | Thanh Chương | 128.420 | 0 | 220 | 26.000 | 150 | 200 | 1.900 | 500 | 65.000 | 24.000 | 3.600 | 1.300 | 2.450 | 3.100 |
10 | Anh Sơn | 43.790 | 0 | 130 | 13.500 | 10 | 350 | 1.300 | 300 | 12.000 | 8.000 | 3.000 | 400 | 1.700 | 3.100 |
11 | Tân Kỳ | 55.830 | 0 | 0 | 14.000 | 280 | 400 | 1.100 | 1.700 | 15.000 | 15.000 | 2.000 | 1.550 | 2.250 | 2.550 |
12 | Nghĩa Đàn | 111.590 | 210 | 1.200 | 43.000 | 30 | 900 | 1.550 | 850 | 45.000 | 10.000 | 4.100 | 1.700 | 1.550 | 1.500 |
13 | Quỳ Hợp | 142.830 | 0 | 0 | 80.000 | 0 | 2.000 | 1.400 | 8.800 | 3.000 | 15.000 | 3.300 | 26.500 | 2.750 | 80 |
14 | Quỳ Châu | 16.830 | 0 | 0 | 8.000 | 10 | 0 | 730 | 270 | 1.000 | 4.000 | 1.300 | 260 | 1.230 | 30 |
15 | Quế Phong | 20.327 | 0 | 160 | 9.000 | 17 | 30 | 1.000 | 300 | 2.000 | 5.000 | 1.600 | 0 | 1.210 | 10 |
16 | Con Cuông | 19.778 | 0 | 200 | 7.000 | 10 | 80 | 680 | 120 | 3.000 | 5.500 | 1.800 | 218 | 1.140 | 30 |
17 | Tương Dương | 18.350 | 0 | 0 | 7.250 | 0 | 0 | 1.000 | 0 | 3.000 | 4.300 | 1.400 | 0 | 1.400 | 0 |
18 | Kỳ Sơn | 14.110 | 0 | 0 | 8.300 | 0 | 0 | 430 | 270 | 1.000 | 2.200 | 1.000 | 260 | 650 | 0 |
19 | Thị xã Cửa Lò | 359.730 | 2.000 | 2.800 | 196.000 | 3.330 | 5.000 | 2.600 | 0 | 90.000 | 30.000 | 25.000 | 0 | 3.000 | 0 |
20 | Thị xã Thái Hoà | 135.800 | 0 | 500 | 29.000 | 550 | 1.500 | 1.800 | 1.500 | 70.000 | 18.000 | 7.500 | 1.400 | 3.250 | 800 |
21 | Thị xã Hoàng Mai | 220.080 | 120 | 0 | 42.500 | 1.700 | 3.400 | 1.500 | 1.100 | 140.000 | 15.000 | 8.000 | 1.410 | 2.850 | 2.500 |
BIỂU SỐ 6: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
ĐVT. Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Tổng bổ sung cân đối | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi SN Giáo dục | Chi SN Đào tạo & Dạy nghề | Chi SN Y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP Vinh | 2.090.923 | 1.307.107 | 997.849 | 380.903 | 6.201 | 20.014 | 309.258 | 244.864 | 176.704 | 68.160 |
2 | Hưng Nguyên | 145.339 | 497.853 | 333.318 | 221.963 | 1.737 | 20.390 | 164.535 | 393.394 | 268.583 | 124.811 |
3 | Nam Đàn | 160.581 | 611.838 | 436.356 | 290.067 | 2.381 | 22.245 | 175.482 | 463.832 | 336.907 | 126.925 |
4 | Nghi Lộc | 207.984 | 698.242 | 493.158 | 354.843 | 5.342 | 23.220 | 205.084 | 544.124 | 391.907 | 152.217 |
5 | Diễn Châu | 281.450 | 962.295 | 709.538 | 549.769 | 3.416 | 28.487 | 252.757 | 768.995 | 586.378 | 182.617 |
6 | Quỳnh Lưu | 263.050 | 882.706 | 648.557 | 491.444 | 4.166 | 27.209 | 234.149 | 699.576 | 548.247 | 151.329 |
7 | Yên Thành | 296.450 | 1.034.655 | 733.344 | 540.350 | 6.378 | 30.653 | 301.311 | 827.455 | 623.034 | 204.421 |
8 | Đô Lương | 214.250 | 699.231 | 487.284 | 345.323 | 2.981 | 25.960 | 211.947 | 549.991 | 402.994 | 146.997 |
9 | Thanh Chương | 128.420 | 897.679 | 648.160 | 498.249 | 5.858 | 35.075 | 249.519 | 800.179 | 588.150 | 212.029 |
10 | Anh Sơn | 43.790 | 542.730 | 422.687 | 305.593 | 2.692 | 22.436 | 120.044 | 508.290 | 401.107 | 107.184 |
11 | Tân Kỳ | 55.830 | 601.529 | 464.454 | 346.536 | 3.830 | 26.692 | 137.075 | 562.011 | 437.843 | 124.168 |
12 | Nghĩa Đàn | 111.590 | 552.928 | 398.636 | 278.066 | 3.591 | 24.909 | 154.292 | 471.651 | 344.726 | 126.925 |
13 | Quỳ Hợp | 142.830 | 547.483 | 418.327 | 300.107 | 3.537 | 28.908 | 129.157 | 481.583 | 361.737 | 119.847 |
14 | Quỳ Châu | 16.830 | 333.949 | 257.760 | 171.414 | 2.460 | 22.569 | 76.190 | 320.664 | 248.378 | 72.287 |
15 | Quế Phong | 20.327 | 462.730 | 373.823 | 275.673 | 2.938 | 27.679 | 88.906 | 446.723 | 362.463 | 84.259 |
16 | Con Cuông | 19.778 | 404.365 | 328.124 | 243.701 | 2.917 | 18.016 | 76.241 | 388.696 | 316.929 | 71.767 |
17 | Tương Dương | 18.350 | 493.020 | 392.856 | 283.117 | 3.318 | 39.694 | 100.164 | 478.300 | 383.426 | 94.874 |
18 | Kỳ Sơn | 14.110 | 615.138 | 495.569 | 386.257 | 2.937 | 37.789 | 119.569 | 604.163 | 487.807 | 116.356 |
19 | Cửa Lò | 359.730 | 271.277 | 224.734 | 90.050 | 1.546 | 12.253 | 46.542 | 40.457 | 22.925 | 17.531 |
20 | Thái Hoà | 135.800 | 308.010 | 236.579 | 130.223 | 1.590 | 10.840 | 71.430 | 216.030 | 173.492 | 42.538 |
21 | Hoàng Mai | 220.080 | 436.607 | 339.904 | 173.911 | 1.529 | 11.790 | 96.703 | 243.042 | 198.157 | 44.885 |
22 | KP. P bổ sau |
| 101.427 | 84.945 | 46.850 | 10.000 | 19.927 | 16.482 | 101.427 | 84.945 | 16.482 |
| Cộng | 4.947.492 | 13.262.799 | 9.925.962 | 6.704.411 | 81.346 | 536.756 | 3.336.836 | 10.155.446 | 7.746.840 | 2.408.606 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên). Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSC MT.
BIỂU SỐ 7: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền SD đất các cấp NS hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.360.000 | 845.250 | 871.750 | 643.000 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 1.050.000 | 463.000 | 414.000 | 173.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 370.000 | 259.000 | 74.000 | 37.000 |
- | Khác | 30 | 50 | 20 | 680.000 | 204.000 | 340.000 | 136.000 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
- | Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP | 100 | 0 | 0 |
|
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 80.000 | 28.000 | 20.000 | 32.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 90.000 | 0 | 54.000 | 36.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 60 | 40 | 90.000 | 0 | 54.000 | 36.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 95.000 | 33.250 | 23.750 | 38.000 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 95.000 | 33.250 | 23.750 | 38.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 135.000 | 59.500 | 32.000 | 43.500 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 | 35.000 | 24.500 | 7.000 | 3.500 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 100.000 | 35.000 | 25.000 | 40.000 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 145.000 | 50.750 | 36.250 | 58.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 145.000 | 50.750 | 36.250 | 58.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 200.000 | 70.000 | 50.000 | 80.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 200.000 | 70.000 | 50.000 | 80.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 65.000 | 22.750 | 16.250 | 26.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 65.000 | 22.750 | 16.250 | 26.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 15.000 | 5.250 | 3.750 | 6.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 15.000 | 5.250 | 3.750 | 6.000 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 45.000 | 15.750 | 11.250 | 18.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 45.000 | 15.750 | 11.250 | 18.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 1.000 | 350 | 250 | 400 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 1.000 | 350 | 250 | 400 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 90.000 | 27.000 | 49.500 | 13.500 |
- | Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 | 90.000 | 27.000 | 49.500 | 13.500 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 70.000 | 21.000 | 28.000 | 21.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 | 70.000 | 21.000 | 28.000 | 21.000 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 140.000 | 0 | 98.000 | 42.000 |
- | Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS | 30 | 55 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 140.000 | 0 | 98.000 | 42.000 |
Ghi chú:
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án bất động sản của các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án bất động sản của Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường 15%.
- Tiền sử dụng đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò; Tiền sử dụng đất khu đô thị dịch vụ VSIP; Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư để bồi thường, GPMB đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 0%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế quản lý điều hành ngân sách năm 2019 của UBND tỉnh
- Năm 2019 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
BIỂU SỐ 8: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên quỹ | Cơ quan quản lý | Vốn điều lệ/Số dư quỹ đến ngày 31/12/2018 | Kế hoạch năm 201 9 | ||
Nguồn thu | Chi quỹ | Số dư đến 31/12/2019 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 897 | 950 | 850 | 997 |
2 | Quỹ vì người nghèo | UBMT tổ quốc tỉnh | 349 | 3.000 | 3.000 | 349 |
3 | Quỹ cứu trợ | UBMT tổ quốc tỉnh | 2.586 | 7.000 | 8.000 | 1.586 |
4 | Quỹ khuyến học | Hội Khuyến học | 4.164 | 500 | 600 | 4.064 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | Hội nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 551 | 1.500 | 1.500 | 551 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | Hội Chữ thập đỏ | 1.307 | 700 | 700 | 1.307 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2.322 | 1.269 | 1.500 | 2.091 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 15.354 | 25.000 | 45 | 40.309 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | Hội Nông dân tỉnh | 1.400 | 6.891 | 6.591 | 1.700 |
10 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 53.211 | 105.000 | 105.000 | 53.211 |
11 | Quỹ phòng chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 9.988 | 29.012 | 29.000 | 10.000 |
12 | Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Nghệ An | UBND tỉnh Nghệ An và Hội đồng quản lý quỹ | 30.000 | 2.500 | 2.500 | 0 |
Ghi chú: (1) Đối với quỹ có vốn điều lệ thì thể hiện vốn điều lệ, đối với quỹ không có vốn điều lệ thì thể hiện số dư
- 1 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2 Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Đầu tư công 2014
- 6 Quyết định 2242/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành