Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA MỨC GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;

Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với các nội dung sau:

1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích đất trồng lúa:

STT

Biện pháp tưới tiêu

Mức giá

(đồng/ha/vụ)

1.

Tưới tiêu bằng động lực

1.055.000

2.

Tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực

292.800

3.

Tưới tiêu chủ động một phần

439.200

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá nêu trên.

2. Mức giá đối với diện tích đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với diện tích đất trồng lúa.

3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo bảng sau:

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo biện pháp công trình

Trạm bơm

Hồ đập, kênh, cống

1.

Cấp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2.

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

3.

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Bảng mức giá đối với cấp nước nêu trên.

Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm.

4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

5. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo quy định pháp luật hiện hành để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu