- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 252/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 44/NQ-HĐND18 phê duyệt đề án "Xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030"
- 5 Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2019 thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025
- 8 Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2019 về triển khai giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9 Kế hoạch 6711/KH-UBND năm 2020 triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 311/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2020 VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG ĐỀ ÁN TÁI CẤU TRÚC MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ THÀNH PHỐ THÔNG MINH TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án “xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh bắc ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ Chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Kết luận số 861-KL/TU ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 về việc thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 294/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 V/v Thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 311/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Thông qua chủ trương Đề án tái cấu trúc mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ chính quyền điện tử và thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh, cụ thể:
1. Gia hạn thời gian thực hiện Đề án: Đến hết năm 2025;
2. Bổ sung đối tượng thực hiện Đề án: Gồm 64 cơ quan, đơn vị đăng ký mới; mở rộng đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng theo hình thức chi trả tập trung kinh phí cho các cơ quan Đảng cấp tỉnh và cấp huyện.
(Chi tiết các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả tập trung theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời chỉ đạo ngành Thông tin - Truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐANG SỬ DỤNG HỆ THỐNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA TỈNH THEO HÌNH THỨC CHI TRẢ TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
I | Các sở ban ngành | |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Tiếp tục |
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | Tiếp tục |
3 | Sở Nội vụ | Tiếp tục |
4 | Sở Tài chính | Tiếp tục |
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tiếp tục |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tiếp tục |
7 | Sở Công thương | Tiếp tục |
8 | Sở Xây dựng | Tiếp tục |
9 | Sở Giao thông vận tải | Tiếp tục |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tiếp tục |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | Tiếp tục |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tiếp tục |
13 | Sở Y tế | Tiếp tục |
14 | Sở Văn hóa thể thao và Du lịch | Tiếp tục |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tiếp tục |
16 | Sở Tư pháp | Tiếp tục |
17 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tiếp tục |
18 | Thanh tra tỉnh | Tiếp tục |
19 | Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh | Tiếp tục |
20 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Tiếp tục |
21 | Trung tâm Hành chính công tỉnh | Tiếp tục |
22 | Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế-xã hội tỉnh | Tiếp tục |
23 | Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh | Tiếp tục |
24 | Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị | Tiếp tục |
25 | Trung tâm công nghệ thông tin-Sở Thông tin và Truyền thông (Kênh truyền tổng kết nối Trung tâm dữ liệu tỉnh với hệ thống) | Tiếp tục |
26 | Quỹ Đầu tư phát triển | Tiếp tục |
27 | Tỉnh Đoàn | Tiếp tục |
II | Các huyện, thị xã, thành Phố | |
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Ninh | Tiếp tục |
2 | Ủy ban nhân dân thành phố Từ Sơn | Tiếp tục |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Tiên Du | Tiếp tục |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong | Tiếp tục |
5 | Ủy ban nhân dân thị xã Quế Võ | Tiếp tục |
6 | Ủy ban nhân dân thị xã Thuận Thành | Tiếp tục |
7 | Ủy ban nhân dân huyện Gia Bình | Tiếp tục |
8 | Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài | Tiếp tục |
III | Thành phố Bắc Ninh |
|
1 | Ủy ban nhân dân phường Vân Dương | Tiếp tục |
2 | Ủy ban nhân dân phường Tiền An | Tiếp tục |
3 | Ủy ban nhân dân phường Hạp Lĩnh | Tiếp tục |
4 | Ủy ban nhân dân phường Khắc Niệm | Tiếp tục |
5 | Ủy ban nhân dân phường Võ Cường | Tiếp tục |
6 | Ủy ban nhân dân phường Vạn An | Tiếp tục |
7 | Ủy ban nhân dân phường Hòa Long | Tiếp tục |
8 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Xá | Tiếp tục |
9 | Ủy ban nhân dân phường Phong Khê | Tiếp tục |
10 | Ủy ban nhân dân phường Vệ An | Tiếp tục |
11 | Ủy ban nhân dân phường Khúc Xuyên | Tiếp tục |
12 | Ủy ban nhân dân phường Kinh Bắc | Tiếp tục |
13 | Ủy ban nhân dân phường Nam Sơn | Tiếp tục |
14 | Ủy ban nhân dân phường Vũ Ninh | Tiếp tục |
15 | Ủy ban nhân dân phường Đại Phúc | Tiếp tục |
16 | Ủy ban nhân dân phường Suối Hoa | Tiếp tục |
17 | Ủy ban nhân dân phường Thị Cầu | Tiếp tục |
18 | Ủy ban nhân dân phường Đáp Cầu | Tiếp tục |
19 | Ủy ban nhân dân phường Kim Chân | Tiếp tục |
III | Thành phố Từ Sơn |
|
20 | Ủy ban nhân dân phường Trang Hạ | Tiếp tục |
21 | Ủy ban nhân dân phường Phù Khê | Tiếp tục |
22 | Ủy ban nhân dân phường Đồng Kỵ | Tiếp tục |
23 | Ủy ban nhân dân phường Hương Mạc | Tiếp tục |
24 | Ủy ban nhân dân phường Tân Hồng | Tiếp tục |
25 | Ủy ban nhân dân phường Đông Ngàn | Tiếp tục |
26 | Ủy ban nhân dân phường Đồng Nguyên | Tiếp tục |
27 | Ủy ban nhân dân phường Tương Giang | Tiếp tục |
28 | Ủy ban nhân dân phường Đình Bảng | Tiếp tục |
29 | Ủy ban nhân dân phường Châu Khê | Tiếp tục |
30 | Ủy ban nhân dân phường Phù Chẩn | Tiếp tục |
31 | Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn | Tiếp tục |
IV | Huyện Tiên Du |
|
32 | Ủy ban nhân dân thị Trấn Lim | Tiếp tục |
33 | Ủy ban nhân dân xã Liên Bão | Tiếp tục |
34 | Ủy ban nhân dân xã Lạc Vệ | Tiếp tục |
35 | Ủy ban nhân dân xã Tân Chi | Tiếp tục |
36 | Ủy ban nhân dân xã Cảnh Hưng | Tiếp tục |
37 | Ủy ban nhân dân xã Việt Đoàn | Tiếp tục |
38 | Ủy ban nhân dân xã Minh Đạo | Tiếp tục |
39 | Ủy ban nhân dân xã Hoàn Sơn | Tiếp tục |
40 | Ủy ban nhân dân xã Đại Đồng | Tiếp tục |
41 | Ủy ban nhân dân xã Tri Phương | Tiếp tục |
42 | Ủy ban nhân dân xã Hiên Vân | Tiếp tục |
43 | Ủy ban nhân dân xã Phú Lâm | Tiếp tục |
44 | Ủy ban nhân dân xã Phật Tích | Tiếp tục |
45 | Ủy ban nhân dân xã Nội Duệ | Tiếp tục |
V | Huyện Yên Phong |
|
46 | Ủy ban nhân dân thị Trấn Chờ | Tiếp tục |
47 | Ủy ban nhân dân xã Trung Nghĩa | Tiếp tục |
48 | Ủy ban nhân dân xã Tam Giang | Tiếp tục |
49 | Ủy ban nhân dân xã Thụy Hòa | Tiếp tục |
50 | Ủy ban nhân dân xã Đông Phong | Tiếp tục |
51 | Ủy ban nhân dân xã Dũng Liệt | Tiếp tục |
52 | Ủy ban nhân dân xã Đông Thọ | Tiếp tục |
53 | Ủy ban nhân dân xã Văn Môn | Tiếp tục |
54 | Ủy ban nhân dân xã Đông Tiến | Tiếp tục |
55 | Ủy ban nhân dân xã Yên Trung | Tiếp tục |
56 | Ủy ban nhân dân xã Long Châu | Tiếp tục |
57 | Ủy ban nhân dân xã Hòa Tiến | Tiếp tục |
58 | Ủy ban nhân dân xã Yên Phụ | Tiếp tục |
59 | Ủy ban nhân dân xã Tam Đa | Tiếp tục |
VI | Thị xã Quế Võ |
|
60 | Ủy ban nhân dân phường Phố Mới | Tiếp tục |
61 | Ủy ban nhân dân phường Bằng An | Tiếp tục |
62 | Ủy ban nhân dân xã Yên Giả | Tiếp tục |
63 | Ủy ban nhân dân phường Phương Liễu | Tiếp tục |
64 | Ủy ban nhân dân phường Bồng Lai | Tiếp tục |
65 | Ủy ban nhân dân phường Cách Bi | Tiếp tục |
66 | Ủy ban nhân dân phường Phượng Mao | Tiếp tục |
67 | Ủy ban nhân dân xã Châu Phong | Tiếp tục |
68 | Ủy ban nhân dân xã Hán Quảng | Tiếp tục |
69 | Ủy ban nhân dân xã Đào Viên | Tiếp tục |
70 | Ủy ban nhân dân xã Phù Lãng | Tiếp tục |
71 | Ủy ban nhân dân xã Việt Thống | Tiếp tục |
72 | Ủy ban nhân dân xã Đức Long | Tiếp tục |
73 | Ủy ban nhân dân phường Nhân Hòa | Tiếp tục |
74 | Ủy ban nhân dân phường Việt Hùng | Tiếp tục |
75 | Ủy ban nhân dân phường Phù Lương | Tiếp tục |
76 | Ủy ban nhân dân phường Đại Xuân | Tiếp tục |
77 | Ủy ban nhân dân xã Ngọc Xá | Tiếp tục |
78 | Ủy ban nhân dân phường Quế Tân | Tiếp tục |
79 | Ủy ban nhân dân xã Chi Lăng | Tiếp tục |
80 | Ủy ban nhân dân xã Mộ Đạo | Tiếp tục |
VII | Thị xã Thuận Thành |
|
81 | Ủy ban nhân dân phường Hồ | Tiếp tục |
82 | Ủy ban nhân dân phường Hà Mãn | Tiếp tục |
83 | Ủy ban nhân dân phường Xuân Lâm | Tiếp tục |
84 | Ủy ban nhân dân xã Mão Điền | Tiếp tục |
85 | Ủy ban nhân dân xã Hoài Thượng | Tiếp tục |
86 | Ủy ban nhân dân phường An Bình | Tiếp tục |
87 | Ủy ban nhân dân xã Nghĩa Đạo | Tiếp tục |
88 | Ủy ban nhân dân phường Ninh Xá | Tiếp tục |
89 | Ủy ban nhân dân phường Trạm Lộ | Tiếp tục |
90 | Ủy ban nhân dân phường Gia Đông | Tiếp tục |
91 | Ủy ban nhân dân xã Đại Đồng Thành | Tiếp tục |
92 | Ủy ban nhân dân phường Song Hồ | Tiếp tục |
93 | Ủy ban nhân dân xã Đình Tổ | Tiếp tục |
94 | Ủy ban nhân dân phường Trí Quả | Tiếp tục |
95 | Ủy ban nhân dân xã Nguyệt Đức | Tiếp tục |
96 | Ủy ban nhân dân phường Thanh Khương | Tiếp tục |
97 | Ủy ban nhân dân xã Song Liễu | Tiếp tục |
98 | Ủy ban nhân dân xã Ngũ Thái | Tiếp tục |
VIII | Huyện Gia Bình |
|
99 | Ủy ban nhân dân thị trấn Đông Bình | Tiếp tục |
100 | Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Phú | Tiếp tục |
101 | Ủy ban nhân dân xã Bình Dương | Tiếp tục |
102 | Ủy ban nhân dân xã Cao Đức | Tiếp tục |
103 | Ủy ban nhân dân xã Đông Cứu | Tiếp tục |
104 | Ủy ban nhân dân xã Giang Sơn | Tiếp tục |
105 | Ủy ban nhân dân xã Lãng Ngâm | Tiếp tục |
106 | Ủy ban nhân dân xã Song Giang | Tiếp tục |
107 | Ủy ban nhân dân xã Đại Lai | Tiếp tục |
108 | Ủy ban nhân dân xã Vạn Ninh | Tiếp tục |
109 | Ủy ban nhân dân xã Thái Bảo | Tiếp tục |
110 | Ủy ban nhân dân xã Đại Bái | Tiếp tục |
111 | Ủy ban nhân dân xã Nhân Thắng | Tiếp tục |
112 | Ủy ban nhân dân xã Xuân Lai | Tiếp tục |
IX | Huyện Lương Tài |
|
113 | Ủy ban nhân dân thị trấn Thứa | Tiếp tục |
114 | Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa | Tiếp tục |
115 | Ủy ban nhân dân xã Phú Lương | Tiếp tục |
116 | Ủy ban nhân dân xã Trung Chính | Tiếp tục |
117 | Ủy ban nhân dân xã Bình Định | Tiếp tục |
118 | Ủy ban nhân dân xã Lâm Thao | Tiếp tục |
119 | Ủy ban nhân dân xã Quảng Phú | Tiếp tục |
120 | Ủy ban nhân dân xã Trung Kênh | Tiếp tục |
121 | Ủy ban nhân dân xã Trừng Xá | Tiếp tục |
122 | Ủy ban nhân dân xã An Thịnh | Tiếp tục |
123 | Ủy ban nhân dân xã Lai Hạ | Tiếp tục |
124 | Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hương | Tiếp tục |
125 | Ủy ban nhân dân xã Minh Tân | Tiếp tục |
126 | Ủy ban nhân dân xã Tân Lãng | Tiếp tục |
| Tổng số cơ quan | 161 |
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BỔ SUNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA TỈNH THEO HÌNH THỨC CHI TRẢ TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
I | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | |
1 | Ban tiếp Công dân | Đăng ký mới |
2 | Trung tâm Văn hóa Kinh Bắc | Đăng ký mới |
II | Liên minh hợp tác xã | |
3 | Văn phòng Liên minh hợp tác xã | Đăng ký mới |
III | Huyện Yên Phong | |
4 | Phòng Lao động, thương binh và xã hội | Đăng ký mới |
5 | Phòng Thanh tra | Đăng ký mới |
6 | Phòng Tư pháp | Đăng ký mới |
7 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Đăng ký mới |
8 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Đăng ký mới |
9 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Đăng ký mới |
10 | Phòng Y tế | Đăng ký mới |
11 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Đăng ký mới |
12 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Đăng ký mới |
13 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đăng ký mới |
14 | Trung tâm Hành chính công | Đăng ký mới |
15 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | Đăng ký mới |
16 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông | Đăng ký mới |
17 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên | Đăng ký mới |
18 | Ban Quản lý các dự án xây dựng | Đăng ký mới |
19 | Hội Chữ thập đỏ | Đăng ký mới |
20 | Hội Người mù | Đăng ký mới |
IV | Mặt trận tổ quốc tỉnh | |
21 | Văn phòng Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh | Đăng ký mới |
V | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
22 | Chi cục Thủy lợi | Đăng ký mới |
23 | Chi cục Phát triển nông thôn | Đăng ký mới |
24 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật | Đăng ký mới |
25 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | Đăng ký mới |
26 | Chi cục Kiểm Lâm | Đăng ký mới |
27 | Ban Quản lý rừng | Đăng ký mới |
28 | Trung tâm Khuyến nông và phát triển nông nghiệp công nghệ cao | Đăng ký mới |
29 | Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Đăng ký mới |
30 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Đăng ký mới |
VI | Thành phố Bắc Ninh |
|
31 | Trung tâm Hành chính công thành phố; Phòng Tài nguyên Môi trường; Phòng Tài chính - Kế Hoạch; Văn phòng Đăng ký Đất đai | Đăng ký mới |
32 | Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội thành phố | Đăng ký mới |
33 | Phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố | Đăng ký mới |
34 | Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông thành phố | Đăng ký mới |
35 | Ban quản lý dự án xây dựng thành phố | Đăng ký mới |
36 | Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố | Đăng ký mới |
37 | Đội quản lý trật tự đô thị thành phố | Đăng ký mới |
VII | Huyện Gia Bình |
|
38 | Phòng Nội vụ; Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Đăng ký mới |
39 | Phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông | Đăng ký mới |
40 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | Đăng ký mới |
41 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Đăng ký mới |
42 | Phòng Tài nguyên và Môi trường; Thanh tra huyện | Đăng ký mới |
43 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Y tế | Đăng ký mới |
44 | Phòng Tư pháp; Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban quản lý các dự án xây dựng | Đăng ký mới |
45 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | Đăng ký mới |
46 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Đăng ký mới |
47 | Trung tâm Hành chính công | Đăng ký mới |
IX | Thị xã Quế Võ |
|
48 | Ban Quản lý các dự án xây dựng | Đăng ký mới |
49 | Phòng Tài chính Kế hoạch | Đăng ký mới |
50 | Phòng Lao động, thương binh và xã hội | Đăng ký mới |
51 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | Đăng ký mới |
52 | Thanh tra | Đăng ký mới |
53 | Trung tâm Hành chính công huyện | Đăng ký mới |
54 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | Đăng ký mới |
55 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | Đăng ký mới |
X | Huyện Tiên Du |
|
56 | Phòng Nội vụ; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng Kinh tế và Hạ tầng | Đăng ký mới |
57 | Phòng Lao động thương binh và xã hội; Phòng tư pháp; Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Phòng Tài nguyên và Môi trường | Đăng ký mới |
58 | Phòng Văn hóa và Thông tin; Thanh tra huyện; Phòng y tế | Đăng ký mới |
59 | Phòng Giáo dục và đào tạo | Đăng ký mới |
60 | Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông | Đăng ký mới |
61 | Ban quản lý các dự án xây dựng | Đăng ký mới |
62 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên | Đăng ký mới |
63 | Trung tâm Hành chính công | Đăng ký mới |
64 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | Đăng ký mới |
| Tổng số cơ quan | 64 |
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH MỞ RỘNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG HỆ THỐNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA TỈNH THEO HÌNH THỨC CHI TRẢ TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | Mở rộng |
2 | Tòa nhà làm việc Khối cơ quan Đảng | Mở rộng |
3 | Văn phòng Thành ủy Bắc Ninh | Mở rộng |
4 | Văn phòng Thành ủy Từ Sơn | Mở rộng |
5 | Văn phòng Thị ủy Thuận Thành | Mở rộng |
6 | Văn phòng Thị ủy Quế Võ | Mở rộng |
7 | Văn phòng Huyện ủy Lương Tài | Mở rộng |
8 | Văn phòng Huyện ủy Gia Bình | Mở rộng |
9 | Văn phòng Huyện ủy Tiên Du | Mở rộng |
10 | Văn phòng Huyện ủy Yên Phong | Mở rộng |
| Tổng số cơ quan | 10 |
- 1 Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2019 thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025
- 2 Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2019 về triển khai giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính quyền điện tử thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Kế hoạch 6711/KH-UBND năm 2020 triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa