HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2006/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 14 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ TRONG TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đề nghị điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh như sau:
1. Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 463.000đ/tháng lên 509.000đ/tháng đối với: Trưởng ban Tổ chức đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc cán bộ phụ trách ba chức danh này); Phó Công an; Phó Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội nông dân; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn thanh niên; Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; cán bộ Văn phòng Đảng ủy hoặc Chi ủy.
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 423.000đ/tháng lên 465.000đ/tháng đối với: Cán bộ Giao thông-Thủy lợi, Nông lâm-Ngư nghiệp; cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ em; Thủ quỹ; Văn thư-lưu trữ; cán bộ phụ trách Truyền thanh-Văn hóa.
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 322.000đ/tháng lên 354.000đ/tháng đối với: Phó Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên; Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên; Dân quân thường trực xã trên tuyến biên giới, hải đảo; chiến sĩ dân quân luân phiên thường trực các chốt biên giới; lực lượng Công an viên và chiến sĩ dân quân luân phiên trực tại xã.
2. Đối với cán bộ ấp, khu phố:
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 360.000đ/tháng lên 396.000đ/tháng đối với: Bí thư Chi bộ; Trưởng ấp, khu phố.
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 252.000đ/tháng lên 277.000đ/tháng đối với: Phó ấp, Phó khu phố.
Điều chỉnh mức phụ cấp từ 180.000đ/tháng lên 198.000đ/tháng đối với: Trưởng ban Công tác mặt trận, Công an viên, Khu đội, Chi hội Trưởng nông dân, Chi hội Trưởng phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên, Chi hội Trưởng cựu chiến binh và ấp đội.
- Điều chỉnh mức phụ cấp từ 135.000đ/tháng lên 148.000đ/tháng đối với: Chi hội Trưởng thanh niên ấp.
Điều 2. Thời gian thực hiện:
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII kỳ họp thứ mười một thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị