HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 4020/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng biên chế hành chính và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2014 của tỉnh Quảng Trị (có Phụ lục kèm theo) như sau:
1. Tổng chỉ tiêu biên chế hành chính: 2.024 biên chế.
2. Tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập: 17.010 chỉ tiêu.
Trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 13.782 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 2.338 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 363 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 527 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ: 208 chỉ tiêu.
4. Số người làm việc hưởng lương từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp: 830 chỉ tiêu.
5. Y tế xã: 627 chỉ tiêu.
6. Đơn vị sự nghiệp công lập đã được UBND tỉnh giao quyền tự chủ tài chính thì tiếp tục thực hiện quyền tự chủ tài chính. Nếu khó khăn thì UBND tỉnh xem xét chuyển đổi hình thức quản lý hoặc giải thể, ngân sách nhà nước không cấp bổ sung. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính rà soát tình hình tổ chức biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, huyện; kiến nghị giải pháp thực hiện lộ trình tự chủ tài chính theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, quản lý chặt chẽ các nguồn thu thông qua hoạt động dịch vụ công.
7. Đơn vị hành chính, sự nghiệp đã được giao biên chế, chỉ tiêu nhưng chưa tuyển đủ thì chưa giao bổ sung biên chế, chỉ tiêu năm 2014. Đối với ngành giáo dục, ưu tiên tuyển dụng giáo viên, nhân viên trường học đang hợp đồng lao động có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ không kể thời gian tập sự, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 03 năm trở lên. Số hợp đồng còn lại tiếp tục đăng ký xét tuyển bình thường.
Từ năm 2014, chấm dứt các hình thức hợp đồng đối với vị trí việc làm và số người làm việc đã được phê duyệt. Trường hợp cần bổ sung biên chế, chỉ tiêu do yêu cầu của tỉnh phải được Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định nhưng không tăng tổng biên chế và số người làm việc được giao. Có giải pháp đồng bộ sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của ngành giáo dục và đào tạo, bảo đảm cho giáo viên dạy đủ số tiết theo định mức; điều động giáo viên dôi dư đến công tác có thời hạn ở vùng khó, đảm bảo công bằng trong sử dụng viên chức giáo dục.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình Bộ Nội vụ bổ sung biên chế công chức hành chính năm 2014 của tỉnh; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp và hợp đồng lao động đã được HĐND tỉnh thông qua.
2. Trong năm kế hoạch, nếu có nhu cầu tăng chỉ tiêu biên chế do đơn vị thành lập tổ chức mới hoặc được bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Quốc hội, Chính phủ và HĐND tỉnh thì UBND tỉnh xây dựng phương án bổ sung chỉ tiêu biên chế, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh biết để giám sát và báo cáo Bộ Nội vụ. Khi được cấp có thẩm quyền bổ sung biên chế mới tổ chức thực hiện.
3. Chỉ đạo Sở Nội vụ, các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát toàn bộ viên chức, người lao động ngoài chỉ tiêu biên chế; chấm dứt hợp đồng lao động từ ngân sách nhà nước; giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi hợp đồng lao động của các đơn vị, địa phương trong định mức chỉ tiêu biên chế.
Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Đơn vị | Tổng số | Kế hoạch biên chế năm 2014 | Hợp đồng khác | ||||||||
Biên chế | Chia ra | Hợp đồng 68 | ||||||||||
QLNN | SNGD | SNYT | SNVHTT | SN khác | Tổng số | HC | SN | |||||
I | SỞ, BAN, NGÀNH | 6.807 | 6.630 | 1.094 | 2.618 | 2.292 | 209 | 417 | 177 | 88 | 89 | 168 |
1 | Sở Công Thương | 112 | 99 | 90 |
|
|
| 9 | 13 | 11 | 2 | 2 |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.419 | 2.414 | 55 | 2.359 |
|
|
| 5 | 1 | 4 |
|
3 | Sở Giao thông Vận tải | 37 | 37 | 37 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 49 | 46 | 40 |
|
|
| 6 | 3 | 3 |
|
|
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | 62 | 59 | 32 |
|
|
| 27 | 3 | 3 | 0 | 15 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 152 | 136 | 41 | 37 |
|
| 58 | 16 | 2 | 14 |
|
7 | Sở Nội vụ | 74 | 65 | 60 |
|
|
| 5 | 9 | 6 | 3 |
|
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 533 | 516 | 277 | 43 |
|
| 196 | 17 | 16 | 1 | 107 |
9 | Sở Ngoại vụ | 22 | 21 | 21 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
10 | Sở Tư pháp | 58 | 52 | 26 |
|
|
| 26 | 6 | 2 | 4 |
|
11 | Sở Tài chính | 49 | 48 | 48 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 67 | 63 | 48 |
|
|
| 15 | 4 | 3 | 1 |
|
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | 27 | 24 | 24 |
|
|
|
| 3 | 3 | 0 | 10 |
14 | Sở Văn hóa, Tthể thao và Du lịch | 198 | 177 | 40 |
|
| 130 | 7 | 21 | 4 | 17 | 17 |
15 | Sở Xây dựng | 33 | 32 | 32 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
16 | Sở Y tế | 2.430 | 2.388 | 55 | 44 | 2.289 |
|
| 42 | 5 | 37 |
|
17 | Tổng đội Thanh niên xung phong | 4 | 4 |
|
|
|
| 4 |
|
|
| 3 |
18 | Thanh tra tỉnh | 34 | 32 | 32 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
19 | Trường Cao đẳng Sư phạm | 135 | 135 |
| 135 |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Văn phòng UBND tỉnh | 66 | 58 | 44 |
|
|
| 14 | 8 | 8 | 0 |
|
21 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 37 | 32 | 32 |
|
|
|
| 5 | 5 |
|
|
22 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 60 | 59 |
|
|
| 59 |
| 1 |
| 1 |
|
23 | Ban Dân tộc | 32 | 30 | 30 |
|
|
|
| 2 | 1 | 1 |
|
24 | Ban Quản lý các khu kinh tế | 41 | 30 | 30 |
|
|
|
| 11 | 10 | 1 | 11 |
26 | Ban Quản lý Dự án thủy lợi - thủy điện | 2 | 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
29 | Hội Nạn nhân chất độc Da cam | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
30 | Hội Đông y | 3 | 3 |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
31 | Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi | 2 | 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
32 | Hội Chữ thập đỏ | 13 | 13 |
|
|
|
| 13 |
|
|
|
|
33 | Hội Kế hoạch hóa gia đình | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
34 | Hội Làm vườn | 2 | 2 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
35 | Hội Người mù | 3 | 3 |
|
|
|
| 3 |
|
|
| 1 |
36 | Hội Nhà báo | 3 | 3 |
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
37 | Hội Văn học nghệ thuật | 18 | 17 |
|
|
| 17 |
| 1 |
| 1 |
|
38 | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật | 5 | 4 |
|
|
|
| 4 | 1 |
| 1 |
|
39 | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị | 3 | 3 |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
40 | Liên minh HTX và DNNQD tỉnh | 18 | 17 |
|
|
|
| 17 | 1 |
| 1 |
|
41 | Hội Khuyến học | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
42 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
II | HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | 12.435 | 12.404 | 930 | 11.164 | 46 | 154 | 110 | 31 | 27 | 4 | 37 |
1 | Thành phố Đông Hà | 1.156 | 1.149 | 119 | 993 | 5 | 20 | 12 | 7 | 7 |
| 5 |
2 | Thị xã Quảng Trị | 500 | 494 | 82 | 385 | 5 | 12 | 10 | 6 | 4 | 2 |
|
3 | Huyện Vĩnh Linh | 1.566 | 1.564 | 104 | 1.429 | 5 | 14 | 12 | 2 | 2 |
|
|
4 | Huyện Gio Linh | 1.512 | 1.510 | 100 | 1.380 | 5 | 14 | 11 | 2 | 1 | 1 |
|
5 | Huyện Triệu Phong | 1.790 | 1.787 | 104 | 1.649 | 5 | 17 | 12 | 3 | 3 |
|
|
6 | Huyện Hải Lăng | 1.687 | 1.683 | 105 | 1.549 | 5 | 13 | 11 | 4 | 3 | 1 |
|
7 | Huyện Cam Lộ | 955 | 954 | 87 | 838 | 5 | 14 | 10 | 1 | 1 |
|
|
8 | Huyện Đakrông | 1.239 | 1.235 | 104 | 1.092 | 5 | 24 | 10 | 4 | 4 |
| 2 |
9 | Huyên Hướng Hóa | 2.000 | 2.000 | 110 | 1.847 | 5 | 25 | 13 |
|
|
| 30 |
10 | Huyện đảo Cồn Cỏ | 30 | 28 | 15 | 2 | 1 | 1 | 9 | 2 | 2 |
|
|
| Cộng toàn tỉnh | 19.242 | 19.034 | 2.024 | 13.782 | 2.338 | 363 | 527 | 208 | 115 | 93 | 205 |
Ghi chú: Điều chỉnh giảm 17 biên chế sự nghiệp khác không hưởng lương ngân sách: 08 biên chế Trung tâm Dịch vụ Hội nghị tỉnh; 06 biên chế của Trung tâm Công nghệ Thông tin - Sở Giáo dục và Đào tạo; 03 biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông. |
- 1 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển giao toàn bộ chức năng, nhiệm vụ, biên chế, tài chính thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị quyết 184/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển giao toàn bộ chức năng, nhiệm vụ, biên chế, tài chính thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 184/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành