HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 271/2010/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 21 chức danh.
Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 19 chức danh.
Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 18 chức danh.
Bố trí cụ thể:
STT | Chức danh xã loại 1 | Số cán bộ | Chức danh xã loại 2 | Số cán bộ | Chức danh xã loại 3 | Số cán bộ |
1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy | 1 |
2 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra | 1 |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy | 1 |
4 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 | Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 1 |
5 | Cán bộ Dân vận | 1 | Cán bộ Dân vận | 1 | Cán bộ Dân vận | 1 |
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 |
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 |
|
|
8 | Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ | 1 | Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ | 1 | Phó Chủ tịch Hội liên Hiệp phụ nữ | 1 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 |
10 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 |
11 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 |
13 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 |
14 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 |
15 | Phó Trưởng Công an | 1 | Phó Trưởng Công an | 1 |
|
|
16 | Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 |
17 | Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 | Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự | 1 |
|
|
18 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | 1 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | 1 | Cán bộ Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | 1 |
19 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 1 |
20 | Cán bộ Thể dục thể thao | 1 |
|
|
|
|
21 | Cán bộ Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em | 1 |
|
|
|
|
- Chức danh Phó Trưởng Công an chỉ bố trí ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy.
- Đối với xã loại 3:
+ Nếu là xã trọng điểm được bố trí 02 Phó Trưởng Công an và 02 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
+ Nếu không là xã trọng điểm bố trí 01 Phó Trưởng Công an, 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, 01 cán bộ hỗ trợ Tư pháp.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 1 như sau:
“b) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên được hưởng phụ cấp hàng tháng và Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, cụ thể:
- Mức phụ cấp của mỗi chức danh bằng 1,0 so với hệ số mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua vào ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 271/2010/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII kỳ họp thứ 23 ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 5 Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 15 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 16 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 17 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 6 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước