- 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH 15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét Tờ trình số 2597/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia là 882.836 triệu đồng (Tám trăm tám mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi sáu triệu đồng) tại Phụ lục I kèm theo, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 547.172 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi bảy tỷ, một trăm bảy mươi hai triệu đồng).
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 là 9.754 triệu đồng (Chín tỷ, bảy trăm năm mươi bốn triệu đồng).
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 325.910 triệu đồng (Ba trăm hai mươi lăm tỷ, chín trăm mười triệu đồng).
2. Giao mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II kèm theo.
(Kèm theo Phụ lục I và II)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục các chương trình, dự án | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 882.836 |
|
I | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 547.172 |
|
1) | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 93.783 |
|
- | Huyện Càng Long | 1.124 |
|
- | Huyện Cầu Kè | 1.572 |
|
- | Huyện Cầu Ngang | 25.561 |
|
- | Huyện Châu Thành | 3.390 |
|
- | Huyện Duyên Hải | 7.921 |
|
- | Huyện Tiểu Cần | 1.052 |
|
- | Huyện Trà Cú | 52.650 |
|
- | Thành phố Trà Vinh | 513 |
|
|
|
|
|
2) | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 28.733 |
|
| Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN | 28.733 |
|
| Huyện Trà Cú | 28.733 |
|
3) | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 309.361 |
|
| Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 309.361 |
|
- | Huyện Càng Long | 33.777 |
|
- | Huyện Cầu Kè | 37.614 |
|
- | Huyện Cầu Ngang | 123.000 |
|
- | Huyện Châu Thành | 12.294 |
|
- | Huyện Duyên Hải | 10.306 |
|
- | Huyện Tiểu Cần | 33.156 |
|
- | Huyện Trà Cú | 59.214 |
|
4) | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 79.683 |
|
| Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 79.683 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | 79.683 |
|
5) | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 28.555 |
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 28.555 |
|
6) | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 7.057 |
|
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | 7.057 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | 7.057 |
|
II | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 9.754 |
|
| Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 9.754 |
|
| Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 9.754 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 9.754 |
|
III | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 325.910 |
|
| Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng thiết yếu | 325.910 |
|
- | Huyện Càng Long | 27.730 |
|
- | Huyện Cầu Kè | 13.865 |
|
- | Huyện Cầu Ngang | 34.662 |
|
- | Huyện Châu Thành | 45.060 |
|
- | Huyện Duyên Hải | 63.423 |
|
- | Huyện Tiểu Cần | 10.399 |
|
- | Huyện Trà Cú | 120.372 |
|
- | Thị xã Duyên Hải | 10.399 |
|
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| ||
1.1 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giai đoạn 2022 - 2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | % | 3 |
|
1.2 | Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
- | Số xã | Xã | 2/2 | Xã Hàm Giang và Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú |
- | Tỷ lệ xã | % | 100 |
|
1.3 | Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
- | Số ấp | ấp | 5/10 | ấp ÔKaĐa (xã Phước Hảo), ấp Trà Cú C (xã Kim Sơn), ấp Nguyệt Lãng B (xã Bình Phú), ấp II (xã Phong Thạnh), ấp Sóc Tro Dưới (xã An Quảng Hữu) |
- | Tỷ lệ ấp | % | 50 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
| ||
| Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | % | 0,5 |
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
| ||
3.1 | Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
| Hoàn thành |
|
3.2 | Cấp huyện |
|
|
|
- | Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | huyện | 9 |
|
- | Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | huyện | 2 |
|
- | Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | huyện | 1 |
|
3.3 | Cấp xã |
|
|
|
- | Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới | % | 100 |
|
- | Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao | % | 70,6 |
|
- | Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu | % | 5,9 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang