HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/2016/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CỦA DỰ ÁN TRUNG TÂM XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI HAI XÃ VŨ OAI, HÒA BÌNH, HUYỆN HOÀNH BỒ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1558/TTr-UBND ngày 25/3/2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua cơ chế và nguyên tắc xác định đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt của dự án Trung tâm xử lý chất thải rắn tại hai xã Vũ Oai và Hòa Bình, huyện Hoành Bồ như sau:
1. Về công nghệ và thiết bị: Sử dụng thiết bị và công nghệ tiên tiến, hiện đại để xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp đốt, bảo đảm đáp ứng tốt các yêu cầu về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
2. Về đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Đơn giá xử lý được tính bằng đồng tiền Việt Nam. Căn cứ vào dây chuyền công nghệ và tổng mức đầu tư dự án, các chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định đơn giá cụ thể theo định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng không cao hơn mức giá tối đa do Nhà nước công bố.
3. Về Quy hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Điều chỉnh quy hoạch xử lý chất thải rắn tại các địa phương Hạ Long, Cẩm Phả, Hoành Bồ, Vân Đồn bảo đảm khối lượng rác thải cung cấp đủ cho trung tâm xử lý trong thời gian hoạt động của dự án và quyền tự do kinh doanh của các thành phần kinh tế khác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; xác định cụ thể mức đơn giá xử lý chất thải rắn, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phê duyệt và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 08/4/2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Đơn giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (phần xử lý bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh)
- 2 Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thanh toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm) do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 công bố mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt công suất dưới 50 tấn/ngày trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 6 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 7 Quyết định 322/QĐ-BXD năm 2012 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Đơn giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (phần xử lý bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh)
- 2 Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thanh toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm) do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 công bố mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt công suất dưới 50 tấn/ngày trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình