HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN CÁC ẤP, KHÓM THUỘC THỊ TRẤN CÁI NHUM, HUYỆN MANG THÍT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 16 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khóm của thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên ấp, khóm thuộc thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo phụ lục sắp xếp, sáp nhập, đổi tên ấp, khóm).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp lần thứ 16 (bất thường) thông qua ngày 16 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC ẤP, KHÓM THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI SẮP XẾP
(Kèm theo Nghị quyết số 244/NQ-HĐND, ngày 16/3/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Xã, phường, thị trấn (ấp, khóm, khu) | Số hộ | Ghi chú |
Thị trấn Cái Nhum | |||
1 | Khóm 3 | 176 | Sắp xếp do chưa đảm bảo số hộ |
2 | Khóm 4 | 187 | Sắp xếp do chưa đảm bảo số hộ |
3 | Ấp IIB | 172 | Sắp xếp do chưa đảm bảo số hộ |
4 | Ấp Bờ Dầu | 156 | Sắp xếp do chưa đảm bảo số hộ |
5 | Ấp Ba | 154 | Sắp xếp do chưa đảm bảo số hộ |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG SẮP XẾP ẤP, KHÓM, KHU
(Kèm theo Nghị quyết số 244/NQ-HĐND, ngày 16/3/2020 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung sắp xếp (sáp nhập) | Kết quả sau khi sắp xếp | |||
Tên Khóm mới | Địa giới hành chính | Diện tích tự nhiên (ha) | Số hộ | ||
1 | Nhập toàn bộ khóm 3 (diện tích tự nhiên: 68,68 ha, số hộ: 176 hộ) vào khóm 1 (diện tích tự nhiên: 24,89 ha, số hộ: 432 hộ) | Khóm 1 | Đông giáp xã An Phước và xã Chánh An; Tây giáp Khóm 2; Nam giáp xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm; Bắc giáp Khóm 4. | 93,57 | 608 |
2 | Nhập toàn bộ ấp IA (diện tích tự nhiên: 110,59 ha, số hộ: 266 hộ) vào khóm 2 (diện tích tự nhiên: 63,86 ha, số hộ: 248 hộ) | Khóm 2 | Đông giáp khóm 4 và Khóm 1; Tây giáp xã Chánh Hội và xã Tân An Hội; Nam giáp xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm; Bắc giáp Khóm 5 và Khóm 6 (mới). | 174,45 | 514 |
3 | Nhập toàn bộ ấp IB (diện tích tự nhiên: 156,25 ha, số hộ: 215 hộ) vào ấp Chánh Thuận (diện tích tự nhiên: 141,52 ha, số hộ: 201 hộ) | Khóm 3 | Bắc giáp Khóm 5 và Khóm 6; Nam giáp xã Tân An Hội; Tây giáp xã Bình Phước; Đông giáp Khóm 2. | 297,77 | 416 |
4 | Nhập toàn bộ ấp Ba (diện tích tự nhiên: 114,25 ha, số hộ: 154 hộ) và ấp Bờ Dầu (diện tích tự nhiên: 116,26 ha, số hộ: 156 hộ) vào khóm 4 (diện tích tự nhiên: 68,84 ha, số hộ: 178 hộ) | Khóm 4 | Đông giáp xã An Phước; Tây giáp Khóm 2; Nam giáp Khóm 1; Bắc Khóm 5 và ấp Phú Hội. | 399,35 | 497 |
5 | Nhập toàn bộ ấp 4 (diện tích tự nhiên: 237,56 ha, số hộ: 269 hộ) với toàn bộ ấp IIA (diện tích tự nhiên: 162,25 ha, số hộ: 268 hộ) | Khóm 5 | Bắc giáp xã An Phước; Nam giáp Khóm 2 và Khóm 3; Tây giáp Khóm 6; Đông giáp Khóm 4. | 399,81 | 537 |
6 | Nhập toàn bộ ấp Giòng Dài (diện tích tự nhiên: 221,39 ha, số hộ: 283 hộ) với toàn bộ ấp IIB (diện tích tự nhiên: 129,45 ha, số hộ: 215 hộ) | Khóm 6 | Bắc giáp xã Nhơn Phú; Nam giáp Khóm 3 và Khóm 6; Tây giáp xã Bình Phước; Đông giáp Khóm 5. | 350,84 | 455 |
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH ẤP, KHÓM THỰC HIỆN SẮP XẾP
(Kèm theo Nghị quyết số 244/NQ-HĐND, ngày 16/3/2020 của HĐND tỉnh )
STT | Ấp, khóm, khu | Số hộ | Ghi chú |
| Thị trấn Cái Nhum (4 khóm) |
|
|
1 | Khóm 1 | 432 |
|
2 | Khóm 2 | 248 |
|
3 | Khóm 3 | 176 | Nhập do chưa đủ tiêu chuẩn |
4 | Khóm 4 | 187 | Nhập do chưa đủ tiêu chuẩn |
5 | Ấp Chánh Thuận | 201 |
|
6 | Ấp Giòng Dài | 283 |
|
7 | Ấp IA | 266 |
|
8 | Ấp IIA | 268 |
|
9 | Ấp IB | 215 |
|
10 | Ấp IIB | 172 | Nhập do chưa đủ tiêu chuẩn |
11 | Ấp Bờ Dầu | 156 | Nhập do chưa đủ tiêu chuẩn |
12 | Ấp Ba | 154 | Nhập do chưa đủ tiêu chuẩn |
13 | Ấp 4 | 269 |
|
- 1 Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Bát Xát và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh thôn từ đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới thuộc huyện Bát Xát và thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai