- 1 Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 163/NQ-HĐND về phân bố dự toán kinh phí sự nghiệp năm 2023 để thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 21/2023/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành thẩm định dự án xin hỗ trợ kinh phí từ Quỹ APIF trong khuôn khổ dự án Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 7 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 1598/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Trà Vinh năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2022, 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 452/BC-DT ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022, 2023, đã phân bổ tại Nghị quyết 163/NQ-HĐND ngày 10/01/2023 của HĐND tỉnh, Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tổng dự toán đã phê duyệt: 11.433 triệu đồng (Năm 2022: Nghị quyết 163/NQ-HĐND ngày 10/01/2023 của HĐND tỉnh: 7.420 triệu đồng; năm 2023: Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh: 4.013 triệu đồng)
2. Dự toán điều chỉnh
- Điều chỉnh giảm: 3.370,2 triệu đồng (Năm 2022: Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 10/01/2023: 1.854,5 triệu đồng; Năm 2023: Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 08/12/2022: 1.515,7 triệu đồng).
- Điều chỉnh tăng: 3.370,2 triệu đồng (Năm 2022: 1.854,5 triệu đồng; Năm 2023: 1.515,7 triệu đồng).
3. Dự toán sau điều chỉnh: 11.433 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, Kỳ họp chuyên đề thứ mười lăm thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2022, 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 249/NQ-HĐND ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung hoạt động | Dự toán được HĐND tỉnh phân bổ | Trong đó | Dự toán điều chỉnh | Dự toán sau điều chỉnh | Ghi chú | ||||||
Năm 2022 (Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 10/01/2023) | Năm 2023 (Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 8/12/2022) | Giảm | Chia ra | Tăng | Chia ra | |||||||
Năm 2022 (Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 10/01/2023) | Năm 2023 (Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 8/12/2022) | Năm 2022 | Năm 2023 | |||||||||
| Tổng cộng | 11.433 | 7.420 | 4.013 | 3.370,2 | 1.854,5 | 1.515,7 | 3.370,2 | 1.854,5 | 1.515,7 | 11.433 |
|
I | Cấp tỉnh | 10.160 | 7.420 | 2.740 | 2.097 | 1.855 | 243 | 3.370 | 1.855 | 1.516 | 11.433 |
|
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 6.260 | 3.520 | 2.740 | 597 | 354,5 | 242,7 | 3.370,2 | 1.854,5 | 1.515,7 | 9.033 |
|
2 | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | 3.900 | 3.900 | - | 1.500 | 1.500 | - | - |
|
| 2.400 |
|
II | Cấp huyện | 1.273 | - | 1.273 | 1.273 | - | 1.273 | - | - | - | - |
|
1 | UBND huyện Mai Sơn | 203 |
| 203 | 203 |
| 203 | - |
|
| - |
|
2 | UBND huyện Quỳnh Nhai | 1.070 |
| 1.070 | 1.070 |
| 1.070 | - |
| - | - |
|
Ghi chú:
(1) Giao UBND tỉnh quyết định chi tiết đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh
- 1 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành thẩm định dự án xin hỗ trợ kinh phí từ Quỹ APIF trong khuôn khổ dự án Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 2 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1598/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Trà Vinh năm 2023