- 1 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2009/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND10 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 02/12/2008 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND tỉnh)
A- ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH:
Điều 2. Chi cho tổ chức kỳ họp HĐND tỉnh.
Khoản 1: Sửa đổi mức chi và bổ sung nội dung, đối tượng như sau:
“1. Chi tiền ăn cho đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách mời (Đại diện Thường trực HĐND các huyện, TP. Quy Nhơn, đại biểu nguyên là lãnh đạo tỉnh, đại biểu các cơ quan TW, sở, ngành,…) trong thời gian dự kỳ họp mức chi tối đa là 120.000đ/người/ngày. Khách mời của TW có chức vụ từ Thứ trưởng và tương đương trở lên, mức ăn tối đa 150.000đ/người/ngày, lái xe tối đa 100.000đ/người/ngày. Mức tiền ăn cụ thể cho từng kỳ họp HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh quyết định. Nếu đại biểu không ăn tại Nhà khách hoặc nhà hàng của khách sạn thì được cấp bằng tiền.
Tiền giải khát tại kỳ họp tối đa: 20.000đ/người/ngày”
Điều 4. Chi cho công tác giám sát (chỉ thanh toán đối với hoạt động giám sát đã được ghi trong Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương trình hoạt động giám sát hằng năm giao cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh).
- Bổ sung 1 khoản mới (khoản 5), nội dung như sau:
“5. Các thành viên tham gia Đoàn Giám sát được thanh toán công tác phí theo chế độ Nhà nước quy định hiện hành (đại biểu HĐND tỉnh và cán bộ công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh; cán bộ các ngành, các cơ quan tham gia Đoàn Giám sát thì đơn vị cử cán bộ đi công tác thanh toán công tác phí cho cán bộ thuộc cơ quan mình cử đi). Ngoài ra, phương tiện đi lại và chi phí ăn, ở (nếu có) cho Đoàn giám sát do kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh đảm bảo. Mức ăn của các thành viên Đoàn Giám sát thực hiện theo mức ăn của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp HĐND tỉnh kỳ gần nhất”.
Điều 5. Chi tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh
Khoản 1. Sửa đổi mức chi và bổ sung đối tượng như sau:
“1. Căn cứ thông báo phân công của Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh và thực tế số lần TXCT chi hỗ trợ mỗi điểm TXCT (trang trí, âm thanh, nước uống,...): 250.000đ/điểm/lần; bồi dưỡng cho đại biểu, đại diện lãnh đạo UBMTTQ chủ trì buổi TXCT: 50.000đ/người/ngày”.
Điều 6. Chi công tác xã hội
Khoản 1. Sửa đổi mức chi ở điểm b như sau:
1. Chế độ tặng quà đối với các tổ chức và đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết:
b. Đối với cá nhân, mức cao nhất không quá 500.000đ/lần/cá nhân
Mức thăm cho từng tổ chức, cá nhân, từng lần, HĐND tỉnh giao TT HĐND tỉnh quyết định cụ thể
Khoản 2. Bổ sung điểm mới (điểm e), nội dung như sau:
“2. Chế độ thăm ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất và thăm tang”
“e. Chế độ thăm ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất và thăm tang đối với CBCCVC đương nhiệm hoặc nghỉ hưu thuộc VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh được áp dụng như chế độ đối với đại biểu HĐND tỉnh”.
Điều 9. Định mức chi cho kỳ họp HĐND
Khoản 1: Bổ sung nội dung và sửa đổi mức chi như sau:
“1. Chi tiền ăn cho đại biểu HĐND và khách mời tham dự kỳ họp (nếu không ăn tại nhà ăn thì được cấp bằng tiền)
+ Cấp huyện: Tối đa 80.000đ/người/ngày.
+ Cấp xã: Tối đa 60.000đ/người/ngày.
Tùy điều kiện, khả năng ngân sách của các cấp, TT HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định mức chi tiền ăn cụ thể cho từng kỳ họp
- Tiền giải khát giữa buổi tối đa không quá: 10.000đ/người/ngày”.
- Bổ sung thêm khoản mới (khoản 5), nội dung như sau:
“5. Chi cho cán bộ, công chức thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, biên tập viên Đài Truyền thanh trực tiếp phục vụ kỳ họp: 50.000đ/người/ngày”
Điều 10. Sửa đổi thời gian họp giao ban định kỳ như sau:
“- Chi cho họp giao ban hàng quý giữa Thường trực HĐND cấp huyện với UBND, UBMTTQVN, các ban HĐND, Văn phòng HĐND và UBND huyện (TP), Thường trực HĐND các xã, phường, thị trấn; sinh hoạt Ban của HĐND cấp huyện và sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND cấp huyện 50.000đ/người/ngày”.
Điều 11. Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND.
Khoản 1, cấp huyện: Bổ sung đối tượng và sửa đổi mức chi như sau:
1. Cấp huyện: Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND TXCT và đại biểu là lãnh đạo UBND, đại diện Ban Thường trực UBMTTQ, cán bộ, công chức các phòng, ban chức năng cấp huyện phục vụ công tác TXCT: 50.000đ/người/ngày; lái xe 40.000đ/người/ngày. Chi hỗ trợ điểm TXCT 100.000đ/điểm/lần (để chi phí nước uống, khẩu hiệu ...).
Khoản 2, cấp xã: Sửa đổi mức chi như sau:
“2. Cấp xã: Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND TXCT 40.000đ/người/ngày. Chi hỗ trợ cho điểm TXCT 70.000đ/điểm/lần (để chi phí nước uống, khẩu hiệu...)”
Điều 12. Chi cho hoạt động giám sát của HĐND cấp huyện (TP) (chỉ thanh toán theo các chương trình hoạt động giám sát do HĐND cùng cấp giao hằng năm nêu trong nghị quyết).
- Bổ sung nội dung, đối tượng như sau:
“Bồi dưỡng cho các thành viên Đoàn Giám sát và đại biểu mời tham gia giám sát (kể cả CBCC Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện) (theo quyết định giám sát của Thường trực HĐND và các ban HĐND cấp huyện): 50.000đ/người/ngày. Lái xe phục vụ đưa đón Đoàn Giám sát: 40.000đ/người/ngày.
- Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước, phương tiện đi lại và tiền ăn (nếu có) cho Đoàn Giám sát khi đi giám sát do kinh phí họat động của HĐND huyện, TP đảm bảo. Mức tiền ăn bằng mức ăn của đại biểu dự kỳ họp HĐND cấp huyện tại kỳ họp trước gần nhất”.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Khoản 1: Bổ sung, sửa đổi phương thức giải quyết kinh phí hỗ trợ TXCT:
“1. Căn cứ các quy định trên, Thường trực HĐND các cấp chỉ đạo Văn phòng cấp mình dự toán kinh phí chi hằng năm, trao đổi, thống nhất với UBND cùng cấp, trình HĐND quyết định phân bổ kinh phí để bảo đảm thực hiện (các nội dung chi thuộc HĐND cấp nào thì cấp đó chịu trách nhiệm chi). Riêng kinh phí hỗ trợ mỗi điểm TXCT của đại biểu HĐND tỉnh (được quy định tại điểm 1, Điều 5 của Quy định kèm theo NQ35/2007/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung theo Quy định này) sẽ do tỉnh cân đối bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố để trực tiếp chi và quản lý, quyết toán theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước quy định. Phương thức giải quyết kinh phí hỗ trợ TXCT của đại biểu HĐND cấp huyên, cấp xã do HĐND & UBND các cấp quyết định cụ thể cho phù hợp đặc thù quản lý và đúng quy định quản lý tài chính ngân sách nhà nước quy định”.
Khoản 5: Bỏ nội dung cũ và thay thế nội dung mới như sau:
“5. Các chế độ chi tiêu khác không quy định cụ thể trong Quy định kèm theo Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh và Quy định sửa đổi, bổ sung kèm theo Nghị quyết này thì thực hiện theo các tiêu chuẩn, chế độ Nhà nước quy định hiện hành”.
Trên đây là một số nội dung cần sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Nghị quyết số 35/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007; Những nội dung nào đã được quy định kèm theo Nghị quyết số 35/2007/NQ-HĐND không sửa đổi, bổ sung thì vẫn còn hiệu lực thi hành./.
- 1 Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ, định mức chi tiêu tài chính năm 2012 phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2011 về Quy định tạm thời chế độ, định mức chi tiêu tài chính năm 2012 phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 1 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 5 Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 6 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 8 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long