HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ (VỈA HÈ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/N Đ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức thu phí:
- Sở Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
c) Đối tượng miễn phí:
- Hộ gia đình sử dụng hè phố khi tổ chức đám cưới, đám tang.
- Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: |
|
|
a | Đường phố loại I, II: |
|
|
| - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; | đồng/m2/tháng | 13.000 |
| - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. | đồng/m2/tháng | 20.000 |
b | Các loại đường phố còn lại: |
|
|
| - Hè đường có độ rộng đến 3 mét; | đồng/m2/tháng | 9.000 |
| - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. | đồng/m2/tháng | 13.000 |
2 | Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện | đồng/m2/tháng | 9.000 |
2. Chế độ thu, nộp: Tổ chức thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật
3. Việc quản lý và sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ Đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 28/7/2017; thay thế Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 6101/QĐ-UBND năm 2017 về mức thu tạm thời chỉ tiêu phân tích thuộc hoạt động kiểm nghiệm của Trung tâm phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp Hà Nội
- 5 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 130/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Nghị quyết 93/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Luật phí và lệ phí 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 4170/2004/QĐ.UB quy định tạm thời về quản lý và sử dụng vỉa hè, lòng đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1 Quyết định 4170/2004/QĐ.UB quy định tạm thời về quản lý và sử dụng vỉa hè, lòng đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 93/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 130/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 6101/QĐ-UBND năm 2017 về mức thu tạm thời chỉ tiêu phân tích thuộc hoạt động kiểm nghiệm của Trung tâm phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp Hà Nội
- 7 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 10 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận