- 1 Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2 Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003; Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 796/TTr-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số thôn, bản, tổ dân phố (sau đây gọi là thôn) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cộng tác viên dân số thôn, bản, tổ dân phố.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý và sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số.
Điều 3. Mức chi
- Đối với vùng đặc biệt khó khăn: 200.000 đồng/người/tháng.
- Đối với vùng còn lại: 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số được bố trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp y tế hàng năm.
2. Các nội dung quy định khác về quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cộng tác viên thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hàng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 105/2022/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng