- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật phí và lệ phí 2015
- 3 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 1:
“a) Phí thăm quan di tích lịch sử:
- Giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009.
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan di tích lịch sử.
+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em ngày 05/4/2016.
- Miễn phí thăm quan di tích lịch sử đối với các trường hợp:
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
+ Người có công với cách mạng.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 1:
“b) Phí thư viện:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg, trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với các trường hợp:
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
+ Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 4 Điều 1:
“- Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp:
+ Các hộ kinh doanh cá thể tại huyện đảo Cồn Cỏ.
+ Miễn lệ phí chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
d) Bổ sung điểm g vào khoản 4 Điều 1:
“g) Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu:
- Miễn phí đối với các trường hợp sau:
+ Phương tiện có tải trọng dưới 3,5 tấn của cư dân biên giới vận chuyển hàng là nông, lâm sản (có giấy tờ xác nhận là hàng hóa sản xuất của cư dân biên giới do cơ quan có thẩm quyền cấp).
+ Phương tiện chở hàng hóa quân sự, hàng viện trợ, cứu trợ thiên tai.
+ Phương tiện vận tải không có hàng hóa (xe không tải)”.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung thu và mức thu tại mục II phần A Phụ lục I như sau:
STT | Tên loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu phí, lệ phí |
II | Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu | ||
II.1 | Phương tiện xuất, nhập khẩu | ||
1 | Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu Lao Bảo | ||
a) | Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 200.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 300.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 500.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 700.000 | |
b) | Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 50.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 100.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 200.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 300.000 | |
c) | Xe du lịch, xe vận tải hành khách có số chỗ ngồi | ||
| Từ 24 đến 30 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 50.000 |
| Từ 31 chỗ ngồi trở lên | Đồng/xe/lượt | 100.000 |
2 | Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu La Lay | ||
a) | Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 100.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 150.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 250.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 350.000 | |
b) | Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 25.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 50.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe Container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 100.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 150.000 | |
c) | Xe du lịch, xe vận chuyển hành khách có số chỗ ngồi | ||
| Từ 24 đến 30 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 25.000 |
Từ 31 chỗ ngồi trở lên | Đồng/xe/lượt | 50.000 | |
II.2 | Phương tiện chở hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng, chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan | ||
1 | Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu Lao Bảo | ||
a) | Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 200.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 300.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 600.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 900.000 | |
b) | Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 100.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 200.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 400.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe Container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 600.000 | |
2 | Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu La Lay | ||
a) | Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 100.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 150.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 300.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 450.000 | |
b) | Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế | ||
| Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | Đồng/xe/lượt | 50.000 |
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 100.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet | Đồng/xe/lượt | 200.000 | |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet | Đồng/xe/lượt | 300.000 |
STT | Khoản mục | Tỷ lệ % để lại cho đơn vị trên tổng số tiền thu được (%) | Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước (%) |
II | Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu | 35% | 65% |
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 4 năm 2023/.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần nội dung Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu (được sửa đổi tại Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND)
- 4 Nghị quyết 197/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 16 của Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND