HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 07 tháng 6 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình để thực hiện các nhiệm vụ theo khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày ngày 07 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KHOẢN 5 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Chiếc
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng xe ô tô tối đa | Chủng loại | Mục đích sử dụng | |
Xe ô tô bán tải với mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi với mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe | ||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng | 14 | 12 | 2 |
| |
I | ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 8 | 8 | - |
|
1 | Chi cục Kiểm lâm | 3 | 3 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
2 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 2 | 2 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
3 | Chi cục Thủy sản | 1 | 1 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 1 | 1 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
5 | Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư | 1 | 1 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
II | ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | 5 | 3 | 2 |
|
1 | Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội | 2 | 1 | 1 | Xe thực hiện nhiệm vụ bảo trợ xã hội |
2 | Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan | 1 | - | 1 | Xe thực hiện nhiệm vụ phục vụ người có công, bảo trợ xã hội |
3 | Trung tâm Điều dưỡng người có công | 1 | 1 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ phục vụ người có công |
4 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh | 1 | 1 | - | Xe thực hiện nhiệm vụ bảo trợ xã hội |
III | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 1 | 1 | - |
|
1 | Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | 1 | Xe phục vụ công tác điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh |