HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Xét Tờ trình số 3362/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV; Báo cáo thẩm tra số 88/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, tính đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Quy hoạch đòi hỏi phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ tin cậy, tính kinh tế trong công tác thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo vệ, bảo dưỡng hệ thống; phải phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu dài.
b) Mục tiêu cụ thể
Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 10,5%/năm và giai đoạn 2021-2025 là 11%/năm, giai đoạn 2026-2035 là 10÷11%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 454MW, điện thương phẩm 2.221 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,1%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.499kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 704MW, điện thương phẩm 3.683 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.352 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 1.029MW, điện thương phẩm 5.500 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.343kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.374MW, điện thương phẩm 7.626 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,8%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.337kWh/người/năm.
2. Định hướng phát triển lưới điện
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, giảm bán kính cấp điện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc điện khí hoá nông thôn.
- Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, thị xã, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước hạ ngầm lưới điện tại thành phố, thị xã, các khu đô thị mới, các khu du lịch ven biển, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hoá của lưới điện, từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016-2025
1. Quy hoạch phát triển nguồn điện
Tổng công suất dự kiến của các Nhà máy thủy điện có trong quy hoạch được duyệt là 569,1MW và 01 nhà máy tuốc bin khí công suất 2x750MW.
2. Quy hoạch lưới truyền tải 220kV
a) Giai đoạn 2016-2020:
- Lắp đặt máy biến áp AT2 trạm 220kV Thạnh Mỹ quy mô công suất 125MVA-220/110kV.
- Xây dựng mới trạm 220kV Duy Xuyên công suất 1x125MVA- 220/110kV và đường dây 4 mạch rẽ nhánh vào trạm từ đường dây 220kV mạch kép Đà Nẵng-Tam Kỳ dây dẫn 4xACSR500 dài 2km.
- Ngoài ra để đấu nối các nhà máy thủy điện Đăk Mi 1, 2, 3 theo quy hoạch giai đoạn trước cần xây dựng các đường dây 220kV sau: Đường dây mạch kép Đăk Mi 3-Đăk Mi 4A dây dẫn 2xAC300 dài 15km để đấu nối thủy điện Đăk Mi 3 công suất 63MW, đường dây mạch đơn Đăk Mi 1-Đăk Mi 3 dây dẫn ACSR500 dài 42km để đấu nối thủy điện Đăk Mi 1 công suất 58MW (thuộc tỉnh Kon Tum) và Đường dây mạch kép rẽ nhánh thủy điện Đăk Mi 2 (từ 1 mạch đường dây Đăk Mi 3-Đăk Mi 4A) dây dẫn 2xAC300 dài 10km để đấu nối thủy điện Đăk Mi 2 công suất 98MW. Hiện nay các đường dây này đều đã đang được xây dựng đồng bộ với các nhà máy thủy điện Đăk Mi 1, 2, 3.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Lắp đặt máy biến áp AT2 trạm 220kV Tam Kỳ quy mô công suất 125MVA-220/110kV.
- Xây dựng mới trạm 220kV Tam Hiệp công suất 2x125MVA-220/110kV và đường dây mạch kép Tam Hiệp-Dốc Sỏi dây dẫn 2xACSR500 dài 14km để cấp điện cho trạm từ trạm 500kV Dốc Sỏi.
- Ngoài ra theo TSĐ 7 để tăng cường độ tin cậy cung cấp điện cho thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam dự kiến xây dựng đường dây 220kV mạch kép từ trạm 500kV Thạnh Mỹ đến trạm 220kV Duy Xuyên dây dẫn 2xACSR500 dài 57km.
2. Quy hoạch lưới cao áp 110kV
a) Giai đoạn 2016-2020:
- Xây dựng mới 12 trạm 110kV với tổng công suất 490MVA:
+ Trạm 110/22kV Quế Sơn quy mô công suất 2x40MVA (năm 2017 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Nam Hội An quy mô công suất 2x40MVA (năm 2019 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Đại Đồng quy mô công suất 2x40MVA (năm 2020 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Thăng Bình 2 quy mô công suất 2x40MVA (năm 2017 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Tam Thăng quy mô công suất 2x40MVA (năm 2017 lắp máy biến áp T1);
+ Trạm 110/22kV Tam Anh quy mô công suất 2x40MVA (năm 2019 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Nam Giang quy mô công suất 2x40MVA (năm 2018 lắp máy biến áp T1);
+ Trạm 110/22kV Za Hung quy mô công suất 2x25MVA (năm 2018 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/35/22kV Tiên Phước quy mô công suất 2x40MVA (năm 2019 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Phước Sơn quy mô công suất 2x25MVA (năm 2017 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22/6,3kV Đăk Di 4 quy mô công suất 2x40MVA (năm 2018 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/35/6,3kV Đăk Di 2 quy mô công suất 2x40MVA (năm 2019 lắp máy biến áp T1, T2).
- Nâng công suất 3 trạm 110kV:
+ Lắp máy T3 trạm 110kV Điện Nam-Điện Ngọc công suất 63MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy T2 trạm 110kV Duy Xuyên công suất 40MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy T2 trạm 110kV xi măng Thạnh Mỹ công suất 25MVA điện áp 110/22kV.
- Xây dựng mới 303,5km đường dây 110kV:
+ Đường dây mạch kép rẽ nhánh vào trạm 110kV Quế Sơn từ đường dây 110kV Duy Xuyên-Tam Kỳ dây dẫn 2xAC240 dài 18km.
+ Đường dây mạch kép Duy Xuyên-Nam Hội An-Hội An dây dẫn 2xAC300 dài 14km.
+ Đường dây mạch kép rẽ nhánh vào trạm 110kV Đại Đồng từ 1 mạch đường dây 110kV Thạnh Mỹ-Đại Lộc dây dẫn 2xAC185 dài 1km.
+ Đường dây 110kV mạch 2 rẽ nhánh vào nhà máy nhiệt điện Nông Sơn dây dẫn AC185 dài 18km.
+ Đường dây 110kV mạch 2 Đà Nẵng-Đại Lộc dây dẫn AC240 dài 15km.
+ Đường dây mạch kép rẽ nhánh vào trạm 110kV Thăng Bình 2 từ đường dây 110kV Duy Xuyên-Tam Kỳ dây dẫn 2xAC240 dài 4km.
+ Đường dây mạch kép từ trạm 220kV Tam Kỳ-Tam Thăng dây dẫn 2xAC240 dài 4km.
+ Đường dây (mạch 2) từ trạm 220kV Tam Kỳ-Tam Kỳ-Tam Anh-Kỳ Hà dây dẫn AC 240 dài 28km.
+ Đường dây 110kV Tr’ Hy-Za Hung-Thạnh Mỹ dây dẫn AC185 dài 57km.
+ Đường dây mạch kép từ trạm 220kV Tam Kỳ-Tiên Phước dây dẫn 2xAC240 dài 20km.
+ Đường dây mạch kép từ trạm 220kV Đăk Mi 4A-Phước Sơn dây dẫn 2xAC 185 dài 9km.
+ Đường dây 110kV mạch kép từ trạm 220kV Sông Tranh 2 đến trạm cắt 110kV Nam Trà My dây dẫn 2xAC300 dài 25km và đường dây 110kV mạch kép từ trạm cắt đến trạm biến áp 110/22/6,3kV NMTĐ Đăk Di 4 dây dẫn 2xAC240 dài 13km.
+ Đường dây 110kV mạch kép từ NMTĐ Đăk Di 2-Đăk Di 4 dây dẫn 2xAC185 dài 10,5km2.
+ Xây dựng đường dây 110kV mạch đơn từ NMTĐ Đăk Di 1-Đăk Di 2 dây dẫn AC185 dài 4,5km.
+ Đường dây 110kV Nước Chè-Phước Sơn dây dẫn AC185 dài 13,5km.
+ Đường dây 110kV Sông Tranh 3-Sông Tranh 2 (trạm 220kV) dây dẫn AC300 dài 11km và đường dây 110kV Sông Tranh 4-Sông Tranh 3 dây dẫn AC240 dài 14km.
+ Đường dây 110kV Sông Tranh 4-Quế Sơn dây dẫn AC300 dài 24km.
- Cải tạo 43km đường dây 110kV:
+ Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Điện Nam Điện Ngọc-Hội An dây dẫn ACSR185 dài 8km lên thành đường dây phân pha ACSR2x185.
+ Cải tạo đường dây 110kV mạch đơn Duy Xuyên-Tam Kỳ (trạm 220kV) dây dẫn AC185 lên mạch kép 2xAC 240 dài 35km.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Xây dựng mới 3 trạm 110kV:
+ Trạm 110/22kV Hiệp Đức quy mô công suất 2x25MVA (năm 2023 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Điện Bàn 2 quy mô công suất 2x63MVA (năm 2024 lắp máy biến áp T1).
+ Trạm 110/22kV Chu Lai quy mô công suất 2x63MVA (năm 2022 lắp máy biến áp T1).
- Nâng công suất 6 trạm 110kV:
+ Lắp máy 2 trạm 110kV Điện Bàn công suất 40MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy 2 trạm 110kV Nam Hội An công suất 40MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy 2 trạm 110kV Tam Anh công suất 40MVA điện áp 110/22kV.
+ Nâng công suất trạm 110kV Tam Kỳ từ 2x25MVA lên 2x40MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy 2 trạm 110kV Tam Thăng công suất 40MVA điện áp 110/22kV.
+ Lắp máy 2 trạm 110kV Tam Kỳ nối cấp công suất 25MVA điện áp 110/22kV.
- Xây dựng mới 3 đường dây 110kV:
+ Đường dây 110kV mạch kép rẽ Hiệp Đức dây dẫn 2xAC300 dài 1km.
+ Đường dây 110kV mạch kép rẽ Điện Bàn 2 dây dẫn 2xAC240 dài 1km.
+ Đường dây 110kV mạch kép rẽ Chu Lai dây dẫn 2xAC240 dài 1km.
3. Quy hoạch lưới lưới trung áp
- Xây dựng mới 1479km và cải tạo 362km đường dây trung áp.
- Xây dựng mới 1.850 trạm biến áp với tổng dung lượng là 734.435kVA, cải tạo 598 trạm với tổng dung lượng 134.465kVA.
4. Vốn đầu tư xây dựng lưới điện.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải tạo và phát triển lưới điện cho toàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025 là 7.016 tỷ đồng trong đó:
- Lưới truyền tải 220 kV: 2.013 tỷ đồng
- Lưới phân phối cao áp 110kV: 2.515 tỷ đồng
- Lưới phân phối trung áp : 2.488 tỷ đồng;
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
1. Phát triển lưới điện 220kV
a) Giai đoạn 2026-2030
- Lắp máy 2 trạm 220kV Duy Xuyên công suất 250MV.
- Thay máy 1 trạm 220kV Tam Kỳ 125MVA bằng máy 250MVA.
b) Giai đoạn 2031-2035
- Thay máy 1 trạm 220kV Duy Xuyên 125MVA bằng máy 250MVA.
- Thay máy 2 trạm 220kV Tam Kỳ 125MVA bằng máy 250MVA.
- Thay máy 1 trạm 220kV Tam Hiệp 125MVA bằng máy 250MVA.
2. Phát triển lưới điện 110kV
a) Giai đoạn 2026-2030
- Thay máy T1 trạm 110kV Điện Nam Điện Ngọc công suất 25MVA bằng máy 63MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Quế Sơn công suất 63MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Đại Đồng công suất 63MVA.
- Thay máy T1 trạm 110kV Duy Xuyên công suất 25MVA bằng máy 63 MVA.
- Thay máy T2 trạm 110kV Đại Lộc công suất 25MVA bằng máy 63MVA.
- Xây dựng trạm 110kV Nông Sơn (tại TG Quế Trung) Công suất 25MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Chu Lai công suất 63MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Thăng Bình lên 2x40 MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Kỳ Hà lên 2x63 MVA.
- Thay máy T3 trạm 110kV Tam Kỳ nối cấp công suất 25MVA bằng máy 63MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Thăng Bình 2 công suất 40 MVA.
- Xây dựng trạm 110kV Bắc Trà My tại thị trấn Trà My huyện Bắc Trà My công suất 40MVA.
b) Giai đoạn 2031-2035
- Thay máy T2 trạm 110kV Điện Nam Điện Ngọc công suất 40MVA bằng máy 63 MVA.
- Thay máy T1 trạm 110kV Đại Lộc công suất 40MVA bằng máy 63 MVA.
- Thay máy T2 trạm 110kV Duy Xuyên công suất 40MVA bằng máy 63 MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Hội An lên 2x63MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Điện Bàn lên 2x63MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Nông Sơn công suất 25MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Điện Bàn 2 công suất 63MVA.
- Xây dựng trạm 110kV Duy Hòa tại xã Duy Hòa huyện Duy Xuyên công suất 40MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Tam Kỳ lên 2x63MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Thăng Bình lên 2x63MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Tam Anh lên 2x63MVA.
- Nâng công suất trạm 110kV Tam Thăng lên 2x63 MVA.
- Thay máy T4 trạm 110kV Tam Kỳ nối cấp công suất 25MVA bằng máy 63MVA.
- Lắp máy 3 trạm 110kV Kỳ Hà công suất 63MVA.
- Lắp máy 2 (T4) trạm 110kV Thạnh Mỹ nối cấp công suất 40MVA.
- Lắp máy 2 trạm 110kV Phước Sơn công suất 40MVA.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh các thủ tục trình Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 100kV theo đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 145/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
- 2 Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2017 về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 3 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 4 Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 5 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035" - Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 11 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 12 Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực Lạng Sơn giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2015
- 13 Luật Điện Lực 2004
- 1 Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực Lạng Sơn giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2015
- 2 Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035" - Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 5 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2035
- 6 Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2017 về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 8 Nghị quyết 145/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV