HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/2008/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 426/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII; Tổng hợp các ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2015 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Chuyển dần từ tập quán chăn nuôi chăn thả hiện nay sang chăn nuôi có chuồng trại chủ động được thức ăn, kiểm soát và phòng chống được dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường: Đến năm 2010 đạt 10%, năm 2015 đạt 50% đàn trâu, bò được chăn nuôi trong chuồng.
- Phát triển trồng cỏ chịu được hạn và rét phục vụ chăn nuôi đại gia súc: Năm 2009 diện tích cỏ trồng mới tập trung 500 ha; đến năm 2015 tổng diện tích cỏ trồng mới tập trung đạt 3.500 ha.
- Bình tuyển chọn lọc đàn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn: Năm 2009 tuyển chọn được 1.000 trâu, bò đực giống; đến năm 2015 tuyển chọn được 4.000 con trâu, bò đực giống sử dụng cho phối giống trực tiếp. Mỗi năm thiến được 10.000 con bò đực và con trâu đực không đủ tiêu chuẩn làm giống.
- Giải quyết hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các hộ chăn nuôi trâu, bò: Năm 2009 được 4.000 hộ; đến năm 2015 được 28.000 hộ chăn nuôi trâu, bò trong chuồng (trong đó có 25% hộ nghèo); năm 2009 được 400 hộ chăn nuôi trâu, bò có quy mô 5 con trở lên, đến năm 2015 được 2.800 hộ chăn nuôi trâu, bò có quy mô 5 con trở lên.
II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng: Các cá nhân, chủ hộ, các cơ sở, các hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi trâu, bò cái nền sinh sản trong chuồng; nuôi trâu, bò đực giống nội và bò đực giống lai Zê bu dùng để phối giống trực tiếp.
b) Phạm vi áp dụng: Áp dụng trên phạm vi địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Nội dung: Các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt trên địa bàn tỉnh Sơn La được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước. Đối với các chính sách chưa có trong các chương trình mục tiêu quốc gia thì được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh và các chương trình mục tiêu khác, như sau:
a) Hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò đực giống: Mỗi trâu, bò đực giống qua tuyển chọn được hỗ trợ kinh phí với mức 100.000đ/lần phối giống đạt kết quả nhưng tối đa không quá 2 triệu đồng/con/năm.
b) Hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò thương phẩm và cái nền sinh sản
- Những hộ nghèo chưa có trâu, bò nếu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội để chăn nuôi trâu, bò trong chuồng được hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay trong thời hạn 36 tháng; mức tối đa được hỗ trợ lãi suất không quá 10 triệu đồng tiền vay/hộ.
d) Hỗ trợ về công tác thú y: Được hỗ trợ 100% tiền mua vắc xin và công tiêm phòng đối vắc xin nhiệt thán, tụ huyết trùng và lở mồm long móng cho trâu, bò.
e) Hỗ trợ về công tác khuyến nông:
- Ngân sách hỗ trợ chi phí bình tuyển, lập hồ sơ và quản lý trâu, bò đực giống 50.000đ/con; hỗ trợ quản lý đàn trâu, bò đực giống sau bình tuyển 25.000đ/con/năm.
- Hỗ trợ kinh phí thiến bò đực, trâu đực không đủ tiêu chuẩn đực giống 50.000 đồng/con.
- Hỗ trợ công tác khuyến nông và hướng dẫn chuyển hướng trồng cỏ đúng quy trình kỹ thuật là 200.000 đồng/ha cỏ trồng.
f) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng các chợ tiêu thụ trâu, bò giống, trâu bò thương phẩm tại các huyện, thành phố trên tinh thần Nhà nước và nhân dân cùng làm, trong đó Nhà nước tổ chức quy hoạch và hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định.
3. Quy mô và kế hoạch triển khai thực hiện
- Số lượng trâu, bò đực giống: 4.000 con.
- Số lượng hộ chăn nuôi trâu, bò quy mô 5 con trở lên: 2.800 hộ.
- Số lượng trâu, bò thương phẩm (hàng hóa) và cái nền sinh sản: 63.000 con.
- Diện tích đồng cỏ tập trung: 3.500 ha.
- Kế hoạch thực hiện qua các năm (chi tiết phụ lục số 01 kèm theo).
4. Kinh phí
4.1. Tổng kinh phí để thực hiện chính sách: 1.399.010 triệu đồng
a) Tổng vốn vay Ngân hàng: 1.240.000 triệu đồng, trong đó vốn vay Ngân hàng Chính sách: 180.000 triệu đồng, vốn vay Ngân hàng Thương mại 1.060.000 triệu đồng (Chi tiết phụ lục 02 kèm theo).
b) Nguồn vốn đầu tư: Tổng số 159.010 triệu đồng (phụ lục 03), bao gồm:
+ Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngân sách địa phương.
+ Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia (Chương trình 135, chương trình tái định cư Thủy điện Sơn La …).
4.2. Cơ chế quản lý thanh quyết toán kinh phí đầu tư: Hàng năm, phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với phòng Tài chính, trạm Khuyến nông các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Trung tâm Khuyến nông tỉnh để tổng hợp trình Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm. Sau khi được HĐND tỉnh phê chuẩn, UBND sẽ quyết định giao nguồn kinh phí hỗ trợ cho Trung tâm Khuyến nông tỉnh để thực hiện chính sách và chịu trách nhiệm quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu số: 01 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUA CÁC NĂM | |||||||||
( Kèm theo Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La) | |||||||||
TT | Nội dung | ĐVT | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 |
1 | Quy mô đàn trâu, bò đực giống | Con | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
2 | Số lượng hộ chăn nuôi quy mô 5 con trở lên | Hộ | 400 | 800 | 1.200 | 1.600 | 2.000 | 2.400 | 2.800 |
3 | Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ có quy mô 5 con trở lên | Con | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | 14.000 |
4 | Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại các hộ gia đình có 2 con trở lên | Con | 6.000 |
12.000 | 18.000 | 24.000 | 30.000 | 36.000 | 42.000 |
5 | Quy mô đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo | Con | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
6 | Quy mô đồng cỏ | Ha | 500 | 1.000 | 1.500 | 2.000 | 2.500 | 3.000 | 3.500 |
7 | Thiến bò đực cóc, trâu không đủ tiêu chuẩn chất lượng làm đực giống | Con | 10.000 |
10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
Biểu số: 02
| TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN VAY NGÂN HÀNG QUA CÁC NĂM |
| |||||||
(Kèm theo Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La ) | |||||||||
|
|
|
|
|
| Đơn vị tính: Triệu đồng | |||
TT | Nội dung | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Tổng số |
| Tổng số | 80.000 | 160.000 | 180.000 | 190.000 | 200.000 | 210.000 | 220.000 | 1.240.000 |
I | Vốn vay Ngân hàng Chính sách mua trâu, bò nuôi tại hộ nghèo | 10.000 | 20.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 180.000 |
II | Vốn vay Ngân hàng Thương mại | 70.000 | 140.000 | 150.000 | 160.000 | 170.000 | 180.000 | 190.000 | 1.060.000 |
1 | Tiền mua trâu, bò nuôi tại hộ gia đình | 60.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 780.000 |
2 | Tiền xây dựng chuồng hộ chăn nuôi trâu, bò quy mô 5 con trở lên | 10.000 | 20.000 | 30.000 | 40.000 | 50.000 | 60.000 | 70.000 | 280.000 |
Biểu số: 03
TỔNG HỢP NHU CẦU NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THEO NĂM (Kèm theo Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La ) |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị tính: triệu đồng | ||
TT | Nội dung | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Tổng số |
1 | Cho phối giống có kết quả | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 44.000 |
2 | Lãi suất cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ gia đình quy mô 2 con trở lên | 5.550 | 11.100 | 11.100 | 11.100 | 11.100 | 11.100 | 11.100 | 72.150 |
3 | Lãi suất cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo | 780 | 1.560 | 2.340 | 2.340 | 2.340 | 2.340 | 2.340 | 14.040 |
4 | Lãi suất xây dựng chuồng cho hộ chăn nuôi trâu, bò quy mô 5 con trở lên | 925 | 1.850 | 1.850 | 1.850 | 1.850 | 1.850 | 1.850 | 12.025 |
5 | Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò đực giống | 27 | 54 | 81 | 108 | 108 | 108 | 108 | 594 |
6 | Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ gia đình chăn nuôi quy mô 2 con trở lên | 162 | 324 | 324 | 324 | 324 | 324 | 324 | 2.106 |
7 | Hỗ trợ về thú y cho đàn trâu, bò nuôi tại hộ nghèo | 27 | 54 | 81 | 81 | 81 | 81 | 81 | 486 |
8 | Hỗ trợ cỏ giống và khuyến nông đồng cỏ | 1.350 | 1.350 | 1.350 | 1.350 | 1.350 | 1.350 | 1.350 | 9.450 |
9 | Hỗ trợ thiến bò đực cóc, trâu đực không đủ tiêu chuẩn giống | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 3.500 |
10 | Hỗ trợ chi phí bình tuyển, lập hồ sơ và quản lý trâu, bò đực giống | 50 | 75 | 100 | 125 | 100 | 100 | 100 | 650 |
| Tổng | 11.371 | 20.867 | 23.726 | 25.778 | 25.753 | 25.753 | 25.753 | 159.001 |
- 1 Nghị quyết 362/2011/NQ-HĐND sửa đổi chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn giai đoạn 2009 - 2015 kèm theo Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 2 Quyết định 271/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 174/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa 15, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4 Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển chăn nuôi, các khu vực phát triển chăn nuôi tập trung và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 271/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 174/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa 15, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển chăn nuôi, các khu vực phát triển chăn nuôi tập trung và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 5 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 6 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018