HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 15 tháng 07 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 66/BCKTNS ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
(Có tóm tắt điều chỉnh Quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2016/NQHĐ-ND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI)
1 . Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa chương trình phát triển ngành giao thông vận tải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và sau 2020 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 đưa Thái Bình trở thành tỉnh “có trình độ phát triển ở mức khá của vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước”.
- Xác lập kết quả quy hoạch trên cơ sở kế thừa Quy hoạch giao thông vận tải năm 2008 và các quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải khác, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối trong nội bộ ngành, liên ngành, liên vùng trên phạm vi cả nước, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hệ thống giao thông vận tải tỉnh Thái Bình dựa vào 3 phương thức: Đường bộ, đường thủy, đường sắt trong đó đường bộ giữ vai trò chủ lực; quan tâm dành nguồn lực phát triển đường thủy phục vụ vận tải hàng hóa giảm gánh nặng giao thông đường bộ nhất là vật liệu xây dựng, hàng nông sản,…; sớm đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Nam Định Thái Bình Hải Phòng.
- Đầu tư phát triển đội phương tiện có cơ cấu hợp lý, hiện đại, có năng lực cạnh tranh mạnh trên thị trường. Tập trung đầu tư đầu các công trình bến bãi phục vụ vận tải ở các vị trí đầu mối và thu hút vận tải.
- Tổng hợp nhu cầu vốn, nhu cầu quỹ đất và giải pháp tổ chức thực hiện phục vụ triển khai quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch phân kỳ đầu tư theo giai đoạn, giải pháp huy động vốn làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng giao thông và khai thác dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; huy động tối đa mọi nguồn lực của trung ương, của tỉnh và các địa phương trong tỉnh để đầu tư phát triển giao thông vận tải; ưu tiên các tuyến giao thông huyết mạch có tính liên vùng trong tỉnh và trong vùng đồng bằng Bắc bộ gắn với mạng lưới giao thông quốc gia.
- Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý chỉ đạo hành về lĩnh vực giao thông vận tải; tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tập trung sản xuất, phát triển dịch vụ và thu hút đầu tư; quan tâm tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
- Chú trọng các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông; ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải; kiểm soát phương tiện quá khổ, quá tải, quá niên hạn; giảm thiểu ùn tắc giao thông; từng bước ứng dụng công nghệ giao thông thông minh (ITS).
II. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
1. Đường bộ
a) Trục đường cao tốc: Tuyến cao tốc Ninh Bình Hải Phòng Quảng Ninh
Thay đổi vị trí tuyến từ phía Tây thành phố Thái Bình (theo quy hoạch quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình thực hiện năm 2008) sang phía Đông thành phố Thái Bình.
b) Các tuyến Quốc lộ
- Quốc lộ 10: Nâng cấp đoạn từ nút giao đường S1 đến nút giao Quốc lộ 39 thành đường cấp II đồng bằng, chiều dài khoảng 1km. Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Đông Hưng, chiều dài khoảng 6,5Km.
- Quốc lộ 39: Nâng cấp khoảng 35 km Quốc lộ 39 còn lại. Xây dựng đoạn tuyến tránh thị trấn Đông Hưng nối từ trước cầu Kim Bôi đến nút giao Quốc lộ 39 với Quốc lộ 10 xã Đông Thọ, huyện Đông Hưng nhằm nối liền hai đoạn tuyến Quốc lộ 39 bị gián đoạn bởi Quốc lộ, đồng thời rút ngắn thời gian hành trình và hệ số triển tuyến của Quốc lộ 39. Chiều dài dự kiến khoảng 8km.
- Quốc lộ 37: Xây dựng tuyến mới và cầu vượt sông Hóa, đồng thời chuyển cấp quản lý của Quốc lộ 37 cũ về thành đường tỉnh (đoạn từ thị trấn Diêm Điền đi cầu phao sông Hóa).
- Quốc lộ 37B: Nâng cấp các đoạn còn lại của Quốc lộ 37B, đồng thời xây dựng một số đoạn tuyến tránh khu dân cư như đoạn qua thị trấn Tiền Hải, đoạn qua xã Bình Định, huyện Kiến Xương.
- Đường vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội: Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ thủ đô Hà Nội và các vùng phụ cận.
- Quốc lộ ven biển: Đoạn qua địa phận tỉnh Thái Bình giai đoạn I (từ Sông Thái Bình đến đường Đồng Châu, dài khoảng 3 Km, giai đoạn 2 từ đường Đồng Châu đến sông Hồng dài khoảng 13Km sẽ thực hiện vào giai đoạn sau 2020.
c) Các tuyến đường tỉnh
c.1. Trục chính chủ yếu:
Hệ thống đường trục Đông Tây
+ Đường nối Hà Nam- Thái Bình với đường cao tốc cầu Giẽ Ninh Bình (đường Thái Bình- Hà Nam): Hiện tại đang đầu tư xây dựng giai đoạn 1 từ sông Hồng (xã Tiến Đức, Hưng Hà đến Quốc lộ 10 với chiều dài khoảng 27Km. Dự kiến giai đoạn 2 sẽ được triển khai sau năm từ Quốc lộ đến đường Quốc lộ ven biển.
+ Đường nối thành phố Thái Bình với đường Thái Bình Hà Nam (Gọi tắt -Trục đối ngoại tỉnh Thái Bình): Đây được xem là trục đối ngoại quan trọng bậc nhất của tỉnh Thái Bình, cần tập trung nguồn lực đầu tư trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Chiều dài tuyến khoảng 18,84Km, cấp II đồng bằng. Điểm đầu tuyến tại Nút giao Quốc lộ 10 (S1), điểm cuối tuyến tại Nút giao Đồng Tu giữa Quốc lộ 39 và đường Thái Bình Hà Nam.
+ Đường tỉnh 39B (ĐT.458): Giữ vai trò là trục kết nối các huyện phía Đông (Kiến Xương, Tiền Hải) với thành phố Thái Bình.
+ Đường tỉnh 221D (ĐT.464): Sau 2020 xây dựng đoạn tuyến nối từ đường Vành đai phía Nam Thái Bình đến đường tỉnh 221D (ĐT.464) hiện có, kéo dài ra đường Quốc lộ ven biển tạo nên trục Đông Tây kết nối khu vực phía trên của hai huyện Kiến Xương và Tiền Hải với thành phố Thái Bình.
Hệ thống đường trục Bắc -Nam
+ Đường tỉnh 224 (ĐT.452): Từ nay đến năm 2020 xây dựng đoạn tuyến từ cầu La Tiến đến đường vành đai Hà Nội tại điểm giao với đường 452 hiện có. Giai đoạn sau 2020 tiếp tục đầu tư xây dựng đoạn tuyến từ đê sông Trà Lý (xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà) đến cầu Tân Đệ. Ba đoạn tuyến này kết hợp thành một trục Bắc Nam kết nối từ cầu La Tiến đến cầu Tân Đệ.
+ Trục đường tỉnh 217 (ĐT.396B) từ cầu Hiệp đến cầu Trà Giang đường tỉnh (ĐT. từ cầu Trà Giang đến thị trấn Thanh Nê Quốc lộ 37B từ thị trấn Thanh Nê đến phà Cồn Nhất sẽ là một trục xuyên suốt nối từ Nam Định qua Thái Bình sang Hải Dương.
+ Đường tỉnh 219 (ĐT.459): Chuyển đoạn tuyến từ ngã ba Vị Thủy đến ngã tư cầu Cau về Huyện quản lý. Quy hoạch đoạn tuyến từ Thái Thủy - Thái Thịnh thành đường tỉnh 219 (ĐT.459), sau năm 2020 xây dựng đoạn tuyến từ Thái Thủy kết nối với đường Thái Bình - Hà Nam tạo nên một trục Bắc - Nam nối các huyện Kiến Xương, Tiền Hải thông qua Quốc lộ 37B lên Thái Thụy kết nối với đường Thái Bình - Hà Nam.
+ Ngoài ra, để phân bổ lưu lượng cho Quốc lộ 10, lượng xe đi về phía Thái Thụy sẽ được thu hút qua đường vành đai phía Nam Thái Bình thông qua việc xây dựng đoạn tuyến kết nối đường vành đai phía Nam vượt sông Trà Lý đến Quốc lộ 39, dự kiến đoạn tuyến dài khoảng 2,5km.
c.2. Trục chính thứ yếu
+ Quốc lộ 37 cũ: Sau khi tuyến Quốc lộ 37 mới được xây dựng xong, Quốc lộ 3 cũ đoạn qua thị trấn Diêm Điền đến cầu phao sông Hóa sẽ được hạ cấp quản lý về thành đường tỉnh.
+ Các đoạn tuyến Quốc lộ như Quốc lộ 39 đoạn qua thị trấn Đông Hưng, Quốc lộ 37B đoạn qua thị trấn Tiền Hải sẽ được chuyển cấp quản lý về đường Tỉnh sau khi các tuyến tránh Quốc lộ được xây dựng xong.
+ Xây dựng tuyến đường tỉnh ĐT.458A nối từ xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương đến đê Nam Cường, huyện Tiền Hải nhằm tăng mật độ đường tỉnh khu vực phía nam của hai huyện Kiến Xương và Tiền Hải.
+ Xây dựng đoạn tuyến ĐT.455 mới nối từ nút giao đường tỉnh 455 (216) với đường Quốc lộ 39 đến đường nối thành phố Thái Bình với đường Thái Bình Hà Nam tạo nên mạng lưới liên hoàn kết nối ngang giữa hai đường Quốc lộ 39 và đường nối thành phố Thái Bình với đường Thái Bình - Hà Nam.
+ Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, nắn chỉnh hệ thống đường tỉnh còn lại nhằm tạo nên một mạng lưới đường bộ hoàn thiện và chất lượng.
d) Các tuyến đường đô thị, đường giao thông nông thôn (đường huyện, xã, thôn, xóm, ra cánh đồng)
Hệ thống đường đô thị được đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị; hệ thống đường giao thông nông thôn được xây dựng dựa trên cơ sở quy hoạch giao thông vận tải cấp huyện và quy hoạch nông thôn mới các xã trên cơ sở đảm bảo chức năng và kết nối theo chức năng của các quy hoạch cấp cao hơn (cấp tỉnh).
e) Các cầu lớn vượt sông
Xây dựng 19 cầu vượt sông từ nay đến 2020 và sau 2020:
- Sông Hồng: 04 cầu (đường cao tốc, Quốc lộ ven biển, cầu Sa Cao đường tỉnh 454 (223 cũ).
- Sông Trà Lý: 04 cầu (đường cao tốc, Quốc lộ ven biển, đường đối ngoại tỉnh Thái Bình, cầu An Lại đường tỉnh 152 (224 cũ).
- Sông Hóa: 03 cầu (đường cao tốc, Quốc lộ ven biển, Quốc lộ 37 mới).
- Sông Diêm: 03 cầu (đường cao tốc, Quốc lộ ven biển, đường nối Thái Bình - Hà Nam).
- Sông Luộc: 02 cầu (đường vành đai V Hà Nội, cầu La Tiến đường tỉnh 452 (224 cũ).
- Sông Tiên Hưng: 02 cầu (đường tránh Quốc lộ 10, đường 396B (217 cũ).
- Sông Hệ: 01 cầu (đường nối Thái Bình - Hà Nam).
2. Đường sắt
Tuyến đường sắt Hải Phòng - Thái Bình Nam Định (giữ nguyên theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đã được phê duyệt năm 2008).
3. Hệ thống các tuyến buýt
Về cơ bản giữ nguyên các tuyến xe buýt như Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014. Lộ trình chi tiết các tuyến có thể được điều chỉnh trong tương lai để phù hợp với nhu cầu đi lại và điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông trong các giai đoạn khác nhau.
4. Hệ thống bến bãi
a) Hệ thống bến xe:
Về cơ bản giữ nguyên các bến xe như Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014. Trước mắt để tập trung nguồn lực có hiệu quả nhất, trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 sẽ tập trung đầu tư, sắp xếp khai thác các bến:
Sắp xếp 9 bến xe liên tỉnh:
- Bến xe Trung tâm thành phố Thái Bình phục vụ các tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Hoàng Hà phục vụ một số tuyến liên tỉnh của Công ty, xe buýt và một số tuyến liên tỉnh khác.
- Bến xe thị trấn Hưng Hà phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Trung tâm Thái Thụy phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe thị trấn Tiền Hải phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Kiến Xương phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Đông Hưng phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Bồng Tiên phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Quỳnh Côi phục vụ một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt. Thực hiện điều chuyển các tuyến đi Sơn La, Lào Cai, Đắc Lắc, Lai Châu về bến xe Hưng Hà và bến xe thành phố Thái Bình.
Sắp xếp 03 bến xe nội tỉnh, trung chuyển: Hưng Nhân, Nam Trung, Chợ Lục phục vụ các tuyến (tuyến vận tải khách nội tỉnh từ các bến này đi bến xe Trung tâm thành phố Thái Bình, tuyến nội tỉnh vành đai giữa các bến này với nhau, tuyến xe buýt, xe trung chuyển, xe taxi, bãi đỗ).
Các bến còn lại tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và vận tải cụ thể sẽ được đầu tư vào giai đoạn sau 2020 hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng sang bến trung chuyển, bến buýt hay bãi đỗ.
b) Hệ thống bãi đỗ xe kết hợp điểm đỗ xe taxi:
Giữ nguyên như Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014.
c) Hệ thống trạm dừng nghỉ dọc các Quốc lộ:
Bổ sung quy hoạch
+ Trạm dừng nghỉ Quốc lộ 10: Km70-Km75 huyện Đông Hưng.
+ Trạm dừng nghỉ Quốc lộ 39: Km53-Km55 huyện Hưng Hà.
5. Đường thủy nội địa:
Giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 3316/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015.
1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
(Phụ lục 1 đến Phụ lục 8)
2. Nhu cầu quỹ đất và vốn
a) Nhu cầu sử dụng đất
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống đường bộ
- Đến năm 2020: 6.353.550 m2
- Sau năm 2020: 6.107.440 m2
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống giao thông vận tải công cộng
- Đến năm 2020: 8.500 m2
- Sau năm 2020: 134.500 m2
* Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hệ thống bãi đỗ
- Đến năm 2020: 55.600 m2
- Sau năm 2020: 83.400 m2
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống vận tải đường thủy nội địa
- Đến năm 2020: 26.000 m2
- Sau năm 2020: 19.500 m2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020, tầm nhìn sau 2020
- Đến năm 2020: 6.444.100 m2
- Sau năm 2020: 6.344.400 m2
b) Nhu cầu vốn (triệu đồng)
Hạng mục | Đến năm 2020 | Sau năm 2020 |
Xây dựng hạ tầng đường bộ | 29.223.000 | 49.047.500 |
+ Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 1.578.000 | 5.000.000 |
+ Xây dựng Quốc lộ | 8.565.000 | 13.920.000 |
+ Xây dựng đường Tỉnh | 9.480.000 | 11.327.500 |
+ Xây dựng giao thông nông thôn | 5.000.000 | 10.000.000 |
+ Xây dựng cầu vượt sông chính | 4.600.000 | 8.800.000 |
Vận tải hành khách công cộng | 686.580 | 939.480 |
Vận tải thủy | 660.000 | 1.540.000 |
Tổng | 30.569.580 | 51.526.980 |
IV. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch
- Gắn kết đồng bộ Quy hoạch phát triển giao thông vận tải với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và địa phương, Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách nhằm thu hút, huy động các nguồn lực thực hiện Quy hoạch phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Công bố quy hoạch và thực hiện cắm mốc xác định hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy; thực hiện kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
2. Giải pháp về huy động vốn thực hiện
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa và ODA trong đầu tư xây dựng quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
- Tập trung ưu tiên nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong công tác quản lý bảo đảm an toàn giao thông.
- Xây dựng và đề xuất các chính sách ưu đãi trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
3. Giải pháp kỹ thuật công nghệ, phát triển nguồn nhân lực
- Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các giải pháp mới tiết kiệm chi phí thân thiện với môi trường, hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý giao thông đặc biệt là giao thông nông thôn.
4. Giải pháp quản lý, điều hành, thanh tra, kiểm tra
- Tổ chức cắm mốc hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy. Tăng cường công tác kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý các hành vi lấn, chiếm và sử dụng trái phép hành làng an toàn.
- Quản lý, cấp phép việc xây dựng các công trình, đường ngang đấu nối tuân thủ theo quy hoạch.
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN SAU NĂM 2020
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường | Ghi chú | ||||
Hiện nay | Đến 2020 | Sau 2020 | Hiện nay | Đến 2020 | Sau 2020 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | HỆ THỐNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ | 151,1 | 166,6 | 230,6 |
|
|
|
| ||
1 | Đường cao tốc | Vũ Vân Vũ Thư | Thụy Ninh Thái Thụy | 0,0 | 0,0 | 40,0 |
|
| 120 (100) |
|
2 | Quốc lộ ven biển | Đò Gánh xã Thụy Trường Thái Thụy | Nam Phú (Tiền Hải) | 0,0 | 31,00 | 44,5 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Sông Thái Bình | Đường Đồng Châu | 0,0 | 31,0 | 31,0 |
| III | III |
|
+ | Đoạn 2 | Đường Đồng Châu | Sông Hồng | 0,0 | 0,0 | 13,5 |
|
| III |
|
3 | Quốc lộ 10 | Cầu Nghìn | Cầu Tân Đệ | 40,78 | 40,78 | 40,78 | III | III | III |
|
+ | Đoạn 1 | Cầu Nghìn | Ngã ba Quốc lộ 39 | 22,28 | 22,28 | 22,28 | III | III | II |
|
+ | Đoạn 2 | Ngã ba Quốc lộ 39 | Đầu đường tránh S1 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | III | II | II |
|
+ | Đoạn 3 | Đầu đường tránh S1 | Cầu Tân Đệ | 17,50 | 17,50 | 17,50 | II | II | II |
|
4 | Quốc lộ 39 | Cầu Triều Dương | Diêm Điền | 57,3 | 58,8 | 58,8 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Cầu Triều Dương | Cuối đường tránh Quốc lộ 39 (TT.Hưng Nhân) | 7,3 | 7,3 | 7,3 | IV | III | III | Bao gồm đoạn đường tránh thị trấn Hưng Nhân |
+ | Đoạn 2 | Cuối đường tránh Quốc lộ 39 (TT.Hưng Nhân) | Đoạn qua cầu Kim Bôi | 17,0 | 17,0 | 17,0 | III | III | III |
|
+ | Đoạn 3 | Đoạn qua cầu Kim Bôi | Giao Quốc lộ 10 | 6,5 | 0,0 | 0,0 | III | III |
| Hạ cấp quản lý về đường tỉnh |
Đoạn 3 cải tuyến | Đoạn qua cầu Kim Bôi | Giao Quốc lộ 10 và Quốc lộ 39 | 0,0 | 8,0 | 8,0 |
|
| III | Làm mới theo hình thức BOT giúp rút ngắn lộ trình được 5.5km | |
+ | Đoạn 4 | Giao Quốc lộ 10 | Cầu Vô Hối | 10,4 | 10,4 | 10,4 | III | III | III |
|
+ | Đoạn 5 | Cầu Vô Hối | TT. Diêm Điền | 16,1 | 16,1 | 16,1 | IV | III, IV | III |
|
5 | Đường vành đai 5 Hà Nội | Nút giao đường Thái Bình Hà Nam | Thượng lưu cầu Hiệp (xã Quỳnh Giao) | 0,0 | 0,0 | 12,0 |
|
| II |
|
6 | Quốc lộ 37 |
|
| 10,0 | 6,8 | 6,8 |
|
|
|
|
+ | Tuyến hiện tại | Thị trấn Diêm Điền | Cầu phao sông Hóa | 10,0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| Giai đoạn sau 2020 chuyển về đường tỉnh |
| Đoạn 1 | Thị trấn Diêm Điền | Cầu Cống Thóc | 2,0 | 0,0 | 0,0 | III | III | III |
|
| Đoạn 2 | Cầu Cống Thóc | Cầu phao sông Hóa | 8,0 | 0,0 | 0,0 | IV | IV | IV |
|
+ | Tuyến mới dự kiến | Điểm đầu Quốc lộ 37B | Sông Hóa xã Hồng Quỳnh | 0,0 | 6,8 | 6,8 |
| III | III |
|
7 | Quốc lộ 37B | Giao Quốc lộ 39, Quốc lộ 37 mới | Phà Cồn Nhất | 43,0 | 39,7 | 39,7 | III, IV | III, IV | III | Giảm 3.3km do chính tuyến đoạn qua thị trấn Tiền Hải và xã Nam Bình huyện Kiến Xương |
II. | HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRỤC CHÍNH CHỦ YẾU | 93,7 | 168,0 | 233,2 |
|
|
|
| ||
1 | Đường nối Hà Nam Thái Bình với đường cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình | Tiến Đức | Đường bộ ven biển | 0,0 | 27,0 | 49,0 |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Hồng (Tiến Đức) | Quốc lộ 10 | 0,0 | 27,0 | 27,0 |
| II | II |
|
| Đoạn 2 | Quốc lộ 10 | Đường bộ ven Biển | 0,0 | 0,0 | 22,0 |
|
| II |
|
2 | Đường nối thành phố Thái Bình với đường Thái Bình Hà Nam | Nút giao đường Thái Bình Hà Nam xã Phái Phương | Nút giao Quốc lộ 10 (S1) với đường Lê Quý Đôn kéo dài, Tp. Thái Bình | 0,0 | 21,0 | 21,0 |
| II | II | Kết nối với đường Lê Quý Đôn kéo dài |
3 | Đường tỉnh 458 (39B) | TP Thái Bình | Kiến Xương (thị trấn Thanh Nê) | 16,3 | 16,3 | 16,3 | III | III | III |
|
4 | Đường tỉnh 396B (217) |
|
| 19,7 | 28,4 | 28,4 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Bến Hiệp | Nút giao đường tránh thị trấn Quỳnh Côi xã Quỳnh Hưng | 7,6 | 7,0 | 7,0 | IV | III | III | Nâng cấp đường tránh thành đường tỉnh, đoạn đường tỉnh cũ chuyển về huyện quản lý |
+ | Đoạn 2 | Nút giao đường tránh thị trấn Quỳnh Côi xã Quỳnh Hưng | Quốc lộ 10 (Ngã ba Đợi) | 6,4 | 6,4 | 6,4 | IV | III | III |
|
+ | Đoạn 3 | Quốc lộ 10 | Quốc lộ 39 | 0,0 | 9,3 | 9,3 |
| III | III |
|
+ | Đoạn 4 | Quốc lộ 39 | Cầu Trà Giang | 5,7 | 5,7 | 5,7 | III | III | III |
|
5 | Đường Tỉnh 457 (222) | Cầu Trà Giang | Thị trấn Kiến Xương | 12,3 | 11,5 | 11,5 | V, VI | IV | III | Tuyến được nắn chỉnh cục bộ |
6 | Đường Tỉnh 459 (219) |
|
| 9,0 | 9,0 | 16,3 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Đường Thái Bình Hà Nam | Giao Quốc lộ 39 xã Thái Dương | 0,0 | 0,0 | 7,3 |
|
| III |
|
+ | Đoạn 2 | Ngã ba Vị Thủy | Ngã tư cầu Cau | 4,0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
| Hạ cấp quản lý về đường huyện |
+ | Đoạn 2 chỉnh tuyến | Thái Thủy | Ngã tư cầu Cau | 0,0 | 4,0 | 4,0 |
| IV | III | Nâng cấp quản lý lên đường tỉnh |
+ | Đoạn 3 | Ngã tư cầu Cau | Giao Quốc lộ 37B xã Thái Thịnh | 5,0 | 5,0 | 5,0 | V, VI | IV | III |
|
7 | Đường Tỉnh 464 (221D) |
|
| 14,6 | 14,6 | 29,1 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Giao với Quốc lộ 37B | Ngã ba Đông Minh Tiền Hải | 14,6 | 14,6 | 14,6 | IV, V | IV | III |
|
+ | Đoạn 2 | Giao đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình tại xã Vũ Đông | Giao với Quốc lộ 37B | 0,0 | 0,0 | 14,5 |
|
| III | Tuyến mới |
8 | Vành đai phía nam Thành Phố |
|
| 8,4 | 18,6 | 25,4 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Giao đường tránh S1 | Đường Chu Văn An | 0,0 | 0,0 | 4,5 |
|
| II |
|
+ | Đoạn 2 | Đường Chu Văn An | Giao đường tỉnh 454 | 8,4 | 8,4 | 8,4 | II | II | II |
|
+ | Đoạn 3 | Giao đường tỉnh 454 | Cầu nút giao S1 | 0,0 | 10,2 | 10,2 |
| II | II |
|
+ | Đoạn 4 | Từ vành đai phía Nam | Quốc lộ 39 | 0,0 | 0,0 | 2,3 |
|
| II |
|
9 | Đường tỉnh 452 (224) | Cầu La Tiến | Cầu Tân Đệ | 9,7 | 15,9 | 25,3 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Cầu La Tiến | Vành đai 5 Hà Nội | 0,0 | 6,2 | 6,2 |
| III | III | Theo Công văn số 648/TTg KTN |
+ | Đoạn 2 | Vành đai 5 Hà Nội | Đê sông Trà Lý xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà | 9,7 | 9,7 | 9,7 | IV | IV | III |
|
+ | Đoạn 3 | Đê sông Trà Lý xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà | Quốc lộ 10, cầu Tân Đệ | 0,0 | 0,0 | 9,4 |
|
| III | Tuyến mới |
10 | Đường trục Lê Quý Đôn |
|
| 3,7 | 5,7 | 10,9 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Quốc lộ 10 (S1) | Đường Trần Thủ Độ | 0,0 | 2,0 | 2,0 |
| II | II |
|
+ | Đoạn 2 | Đường Trần Thủ Đô | Vành đai Phía Nam (S2) | 3,7 | 3,7 | 3,7 | II | II | II |
|
+ | Đoạn 3 | Vành đai Phía Nam (S2) | Đường cao tốc | 0,0 | 0,0 | 5,2 |
|
| II |
|
III | HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRỤC CHÍNH THỨ YẾU | 171,7 | 200,1 | 201,7 |
|
|
|
| ||
1 | Đường tỉnh 452A (224) | Quỳnh Côi | Giao đường Thái Hà (vành đai 5 Hà Nội) | 14,6 | 14,6 | 0,0 | IV, V | IV | IV | Giai đoạn sau 2020 chuyển về đường huyện |
2 | Đường 458A |
|
| 0,0 | 9,1 | 22,4 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Giao ĐT.458 xã Vũ Quý | Giao Quốc lộ 37B xã Quang Trung | 0,0 | 9,1 | 9,1 |
|
| IV |
|
+ | Đoạn 2 | Giao Quốc lộ 37B xã Quang Hưng | Đê Nam Cường, Tiền Hải | 0,0 | 0,0 | 13,3 |
|
| IV |
|
3 | Đường Tỉnh 454 (TL 223) | Hưng Hà | Thái Hạc | 35,0 | 35,0 | 35,0 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Giao Quốc lộ 39 | TP Thái Bình ở S1 | 23,5 | 24,0 | 24,0 | IV, V | III | III | Nắn chỉnh tuyến cục bộ |
+ | Đoạn 2 | TP Thái Bình ở S1 | Vành đai Phía Nam | 6,5 | 6,5 | 6,5 | Trục chính đô thị | Trục chính đô thị | Trục chính đô thị |
|
+ | Đoạn 3 | Vành đai Phía Nam | Sa Cao | 5,5 | 5,5 | 5,5 | IV, V | III | III |
|
4 | Đường tỉnh 453 (226) | Xã Phú Sơn (Hưng Hà) | Xã Minh Hòa (Hưng Hà) | 12,6 | 12,6 | 12,6 | IV, V | IV | IV |
|
5 | Đường tỉnh 455 (216) | Lô Giang (Đông Hưng) | Thụy Phong, Thái Thụy | 40,5 | 36,4 | 39,3 |
|
|
|
|
+ | Đoạn 1 | Đường nối thành phố Thái Bình đến đường Thái Bình Hà Nam | Ngã ba Quốc lộ 39 với đường 226 | 0,0 | 2,9 | 2,9 |
| IV | III | Kéo dài từ Quốc lộ 39 đến đường nối Tp.Thái Bình đến đường Thái Bình Hà Nam |
+ | Đoạn 2 | Lô Giang (Đông Hưng) | Thị trấn Quỳnh Côi | 14,4 | 14,4 | 17,3 | IV, V | IV | III |
|
+ | Đoạn 3 | Thị trấn Quỳnh Côi | Thụy Phong, Thái Thụy | 26,1 | 22,0 | 22,0 | IV, V | IV | III | Cải tuyến đoạn qua thị trấn Quỳnh Côi và góc cua xã An Ninh |
8 | Đường tỉnh 456 (trục T1) | Vô Hối | Diêm Điền | 15,0 | 15,0 | 15,0 | IV | III | III |
|
6 | Đường tỉnh 462 (221A) | Trái Diêm | Cồn Vành | 14,0 | 15,2 | 15,2 | IV, V | III | III | Nắn chỉnh tuyến cục bộ |
7 | Đường tỉnh 461 (D8) | Quốc lộ 37 | Đê sông Hóa (Thụy Tân, Thái Thụy) | 10,0 | 10,0 | 10,0 | IV, V | IV | IV | Đang được sửa chữa, nâng cấp |
8 | Đường tỉnh 463 (220B) | La Uyên TT Vũ Thư | Chùa Keo, Duy Nhất Vũ Thư | 12,0 | 12,0 | 12,0 | IV | IV | IV |
|
9 | Đường tỉnh 465 (đường Đồng Châu) | Ngã ba Tượng đài (TT Tiền Hải) | Nhà nghỉ Công Đoàn Tiền Hải | 11,5 | 11,5 | 11,5 | III | III | III |
|
10 | Đường Tỉnh 465A (nhánh Đồng Châu) | Ngã ba Đông Minh | Khách sạn du lịch Công đoàn | 1,4 | 1,4 | 1,4 | V | III | III |
|
11 | Quốc lộ 37 cũ | Cảng Diêm Điền | Cầu phao sông Hóa | 0,0 | 10,0 | 10,0 |
| IV, V | IV | Chuyển Quốc lộ 37 thành đường tỉnh |
12 | Quốc lộ 39 đoạn tránh thị trấn Đông Hưng | Đoạn qua cầu Kim Bôi | Giao Quốc lộ 10 | 0,0 | 6,5 | 6,5 |
| III | III |
|
13 | Quốc lộ 37B đoạn tránh thị trấn Tiền Hải |
|
| 0,0 | 5,7 | 5,7 |
| IV | III |
|
14 | Đường vào TTĐLThái Bình | Giao Quốc lộ 39 | Trung tâm ĐL Thái Bình | 4,1 | 4,1 | 4,1 | IV | IV | IV |
|
15 | Đường tỉnh 454A (Đường vào khu lưu niệm Bác Hồ) | Giao đường tỉnh 454 | Khu lưu niệm Bác Hồ | 1,0 | 1,0 | 1,0 | II | II | II |
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẦU ĐƯỜNG BỘ VƯỢT SÔNG TRÊN CÁC TUYẾN CHÍNH
STT | Tên đường và cầu chính | Giai đoạn xây dựng | |
Đến 2020 | Sau 2020 | ||
1 | Đường cao tốc | ||
Cầu vượt sông Hồng: 1.000m |
| X | |
Cầu vượt sông Trà Lý: 400m |
| X | |
Cầu vượt sông Diêm: 300m |
| X | |
Cầu vượt sông Hóa: 300m |
| X | |
2 | Quốc lộ ven biển | ||
Cầu vượt sông Hồng: 1.000m |
| X | |
Cầu vượt sông Trà Lý: 300m |
| X | |
Cầu vượt sông Diêm: 200m | X |
| |
Cầu vượt sông Hóa: 300m | X |
| |
3 | Quốc lộ 37 mới | ||
Cầu Hồng Quỳnh qua sông Hóa: 200m | X |
| |
4 | Quốc lộ 37B |
|
|
Cầu Cồn Nhất qua sông Hồng: 1.000m |
| X | |
5 | Đường tránh Quốc lộ 10 | ||
Cầu vượt sông Tiên Hưng: 300 | X |
| |
6 | Vành đai V Hà Nội |
|
|
Cầu vượt sông Luộc: 500m |
| X | |
7 | Đường nối Thái Bình Hà Nam | ||
Cầu vượt sông Diêm Hộ: 200 |
| X | |
Cầu vượt sông Hệ: 200 |
| X | |
8 | Đường đối ngoại tỉnh Thái Bình | ||
Cầu vượt sông Trà Lý: 300m | X |
| |
9 | Đường tỉnh 452 (224) | ||
Cầu La Tiến vượt sông Luộc: 300m | X |
| |
Cầu An Lại vượt sông Trà Lý: 300m |
| X | |
10 | Đường 396B (217) | ||
Cầu vượt sông Tiên Hưng: 200m | X |
| |
11 | Đường tỉnh 454 (223) | ||
Cầu Sa Cao vượt sông Hồng: 400m | X |
|
STT | SỐ HIỆU | LỘ TRÌNH | CỰ LY (KM) | TẦN SUẤT (PHÚT) | TÍNH CHẤT | GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ |
BUÝT THÀNH PHỐ THÁI BÌNH VÀ VÙNG PHỤ CẬN | ||||||
1 | 09 | CHẠY THEO VÀNH ĐAI THÀNH PHỐ | 27,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
2 | 10 | CHẠY DỌC THÀNH PHỐ THEO QUỐC LỘ 10 | 10,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
3 | 11 | CHẠY NGANG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THEO TỈNH LỘ 454 | 6,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
4 |
| ĐỀ XUẤT 03 TUYẾN BUÝT NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ THÁI BÌNH (THÀNH PHỐ ĐỀ XUẤT TUYẾN CHI TIẾT) |
| 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
BUÝT LIÊN HUYỆN | ||||||
5 | 01 | TRẠM TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG ĐT 458 - QUỐC LỘ 37B KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN HẢI KHU DU LỊCH ĐỒNG CHÂU | 50,0 | 20-40 | GIỮ NGUYÊN |
|
6 | 1A | THÀNH PHỐ THÁI BÌNH - THỊ TRẤN TIỀN HẢI - KHU DU LỊCH CỒN VÀNH | 49,5 | 20-40 | KÉO DÀI THÊM 12.5KM TỪ KCN TIỀN HẢI ĐẾN CỒN VÀNH | 2013-2020 |
7 | 02 | TRẠM TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG QUỐC LỘ 10 QUỐC Lộ 39 TRỤC 1 (ĐT456) TT. DIÊM ĐIỀN XÃ HỒNG QUỲNH | 45,0 | 20-40 | GIỮ NGUYÊN |
|
8 | 2A | THÀNH PHỐ QUỐC LỘ 10 QUỐC LỘ 39 TT DIÊM ĐIỀN - THỤY XUÂN-THỤY TÂN | 54.5 | 20- 40 | KÉO DÀI THÊM 16.5KM TỪ TT. DIÊM ĐIỀN ĐẾN XÃ THỤY XUÂN | 2013-2020 |
9 | 05 | TRẠM TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG - QUỐC LỘ 10 - QUỐC Lộ 39 - ĐT 459 THÁI THƯỢNG | 48,0 | 15-30 | GIỮ NGUYÊN |
|
10 | 06 | CHÙA KEO THỊ TRẤN VŨ THƯ TP. THÁI BÌNH ĐT 454 PHÀ TỊNH XUYÊN ĐT 453 QUỐC LỘ 39 HƯNG NHÂN | 55,0 | 15-30 | TÁI HOẠT ĐỘNG VÀ KÉO DÀI THÊM 20KM | 2013-2020 |
11 | 07 | THỊ TRẤN TIỀN HẢI QUỐC LỘ 37B THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN | 20,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2013-2020 |
12 | 7A | THỊ TRẤN TIỀN HẢI - QUỐC LỘ 37B - ĐT 464 - BẾN XE ĐỒNG LONG - ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN | 23,5 | 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
13 | 12 | PHÀ CỒN NHẤT BẾN XE CHỢ GỐC - QUỐC LỘ 37B TT. THANH NÊ - ĐT 457 CẦU TRÀ GIANG - NGÃ BA ĐỌ QUỐC LỘ 10 TT. AN LỄ, AN BÀI KCN CẦU NGHÌN | 51,6 | 15-30 | LÀM MỚI | 2013-2020 |
14 | 13 | THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN QUỐC LỘ 37 MỚI ĐƯỜNG THÁI HÀ TL452 THỊ TRẤN TIÊN HƯNG BẾN XE HƯNG HÀ | 48,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2020-2030 |
BUÝT KẾ CẬN | ||||||
15 | 03 | TRẠM TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG - QUỐC LỘ 10 QUỐC LỘ 39 CẦU TRIỀU DƯƠNG - HƯNG YÊN | 51,0 | 15-30 | GIỮ NGUYÊN |
|
16 | 04 | THÀNH PHỐ THÁI BÌNH-QUỐC LỘ 10 ĐT451 CẦU HIỆP HẢI DƯƠNG | 34,0 | 10-20 | KÉO DÀI VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN | 2013-2020 |
17 | 07 | THỊ TRẤN TIỀN HẢI - QUỐC LỘ 37B - THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN - XÃ HỒNG QUỲNH - TP. HẢI PHÒNG | 29,5 | 15-30 | KÉO DÀI VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN | 2020-2030 |
18 | 8 | TP. THÁI BÌNH TT. VŨ THƯ CẦU TÂN ĐỆ TP. NAM ĐỊNH | 20,0 | 15-30 | LÀM MỚI | 2013-2020 |
19 | 12 | GIAO THỦY - BẾN XE CHỢ GỐC - QUỐC LỘ 37B - TT. THANH NÊ - ĐT 457 - CẦU TRÀ GIANG - NGÃ BA ĐỌ QUỐC LỘ 10 - TT. AN LỄ, AN BÀI - KCN. CẦU NGHÌN - HẢI PHÒNG |
| 15-30 | PHÁT TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN | 2020-2030 |
PHÂN KỲ HỆ THỐNG BẾN XE KHÁCH TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG SAU 2020
STT | Tên bến xe | Hiện trạng quản lý | Tính chất bến xe | Diện tích (m2) | Tiêu chuẩn bến xe | Vị trí | Ghi chú | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Hiện trạng | Quy hoạch | ||||||
Thành phố Thái Bình | |||||||||
1 | Trung tâm Thành phố Thái Bình | Ban Quản lý bến xe bến sông Thái Bình thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Bình | Cải tạo (2013-2020) | 15.000 | 15.000 | Loại 1 | Loại 1 (liên tỉnh) | Phố Lý Bôn | Giai đoạn sau 2020 sẽ chuyển thành bến chuyên dành cho xe khách tuyến Thái Bình - Hà Nội và Trung tâm điều hành vận tải hành khách. |
2 | Cửa ngõ phía Đông |
| Làm mới (sau 2020) | - | 30.000-50.000 | - | Loại 1 (liên tỉnh) | Xã Vũ Lạc | Kết hợp các dịch vụ vận tải |
3 | Cửa ngõ phía Tây |
| Làm mới (sau 2020) | - | 30.000-50.000 | - | Loại 1 (liên tỉnh) | P. Phú Xuân | Kết hợp các dịch vụ vận tải |
4 | Hoàng Hà | Công ty cổ phần Hoàng Hà | Bến tư nhân | 5.000 |
|
| (liên tỉnh) | Phố Lý Bôn |
|
Vũ Thư | |||||||||
1 | Bồng Tiên | Doanh nghiệp tư nhân Vận tải ô tô Mai Tuyên | Cải tạo (2013-2020) | 4.450 | 4.450 | Loại 4 | Loại 4 (nội tỉnh & kế cận) | Xã Vũ Tiến |
|
2 | Vũ Thư |
| Làm mới (sau 2020) |
| >2.500 |
| Loại 4 (nội tỉnh & trung chuyển) | Khu vực thị trấn Vũ Thư và vùng lân cận |
|
Kiến Xương | |||||||||
1 | Chợ Gốc | Phòng Công thương Huyện | Nâng cấp (sau 2020) | <500 | 1.000 | Không đủ điều kiện xếp loại | Loại 6 (nội tỉnh & kế cận) | Xã Bình Thanh | Cải tạo thành bến xe vệ tinh cho bến xe thị trấn |
2 | Chợ Lụ | Phòng Công thương huyện Kiến Xương | Chuyển đổi (sau 2020) | <500 | - | Không đủ điều kiện xếp loại | - | Thôn An Thái-Xã Lê Lợi | Chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi bến Kiến Xương mới hoàn thành |
3 | Thị trấn Kiến Xương | Phòng Công thương huyện Kiến Xương | Nâng cấp (2013- 2020) | 871,2 | >5.000 | Loại 6 | Loại 3 (liên tỉnh) | Thị trấn Thanh Nê | Mở rộng hoặc tìm vị trí mới thuộc thị trấn, trên đường 39B để xây dựng bến xe thị trấn |
Thái Thụy | |||||||||
1 | Chợ Lục | Ban Quản lý bến xe khách Thái Thụy | Làm mới (2013-2020) | 2.600 | >2.500 | Loại 4 | Loại 4 (nội tỉnh, trung chuyển) | Phố chợ Lục - Xã Thái Xuyên |
|
2 | Diêm Điền 1 | Ban Quản lý bến xe khách Thái Thụy | Cải tạo (2013-2020) | 5.700 | 5.700 | Loại 3 | Loại 3 (liên tỉnh) | Xã Thụy Hà |
|
3 | Diêm Diền 2 | - | Làm mới (sau 2020) | - | 15.000 | - | Loại 1 (liên tỉnh) | Xã Thụy Trình | Khu vực nút giao giữa Quốc lộ 37 mới, Quốc lộ ven biển và đường Thái Hà |
Tiền Hải | |||||||||
1 | Nam Trung | Phòng Công thương huyện Tiền Hải | Cải tạo (2013-2020) | 2.500 | 2.500 | Loại 4 | Loại 4 (nội tỉnh, trung chuyển) | Xã Nam Trung | Cải tạo thành bến xe buýt khi bến Cồn Vành được xây dựng. |
2 | Tiền Hải | Phòng Công thương huyện Tiền Hải | Nâng cấp (2013-2020) | 2.900 | 6.000 | Loại 4 | Loại 3 (liên tỉnh) | Thị trấn Tiền Hải |
|
3 | Đông Long | Phòng Công thương huyện Tiền Hải | Nâng cấp (sau 2020) | 672 | 2.500 | Loại 6 | Loại 4 (nội tỉnh & trung chuyển) | Xã Đông Long |
|
4 | Đông Minh | Phòng Công thương huyện Tiền Hải | Làm mới (sau 2020) | - | 5.000 | - | Loại 4 (nội tỉnh & trung chuyển) | Khu vực Đông Minh |
|
5 | Cồn Vành | - | Làm mới (sau 2020) | - | 5.000 | - | Loại 3 (liên tỉnh) | Khu vực Cồn Vành |
|
Bến xe Đông Hoàng: Xem xét chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi bến Đông Minh đi vào hoạt động | |||||||||
Đông Hưng | |||||||||
1 | Đông Hưng | Công ty cổ phần Cơ khí và Vận tải hành khách Đông Hưng | Cải tạo (2013-2020) | 4.000 | 4.000 | Loại 4 | Loại 4 (nội tỉnh & trung chuyển) | Xã Đông Hợp |
|
Hưng Hà | |||||||||
| Hưng Hà | Phòng Công thương huyện Hưng Hà | Chuyển đổi (2013-2020) | 1.718 | - | Loại 5 | - | Khu Nhân Cầu 1 - Thị trấn Hưng Hà | Chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi bến Hưng Hà mới hoàn thành |
1 | Hưng Hà mới | - | Làm mới (2013-2020) | - | 6.714,8 | - | Loại 3 (liên tỉnh) | Xã Hồng Lĩnh |
|
2 | Hưng Nhân | - | Làm mới (2013-2020) | - | 6.915,7 | - | Loại 3 (liên tỉnh) | Khu Tây Xuyên - thị trấn Hưng Nhân |
|
Quỳnh Phụ | |||||||||
1 | Quỳnh Côi | Công ty cổ phần Xây dựng giao thông vận tải số 1 | Cải tạo - làm mới (2013-2020) | 900 | >2.500 | Loại 6 | Loại 4 (nội tỉnh & kế cận) | Thị trấn Quỳnh Côi |
|
2 | Bến Hiệp | - | Làm mới (sau 2020) | - | >2.500 | - | Loại 4 (nội tỉnh & kế cận) | Bến Hiệp |
|
3 | An Bài | - | Làm mới (sau 2020) | - | >2.500 | - | Loại 4 (nội tỉnh & trung chuyển) | Thị trấn An Bài |
|
QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG SAU 2020
STT | Khu vực QH | Cơ quan quản lý | Tính chất bãi đỗ | Diện tích, m2 |
TP Thái Bình | 43.000 | |||
1 | P. Tiền Phong | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của UBND Phường/Xã và Thành phố | Xây dựng trên quỹ đất công cộng. Đối với các phường hạn chế quỹ đất như P.Đề Thám, P. Lê Hồng Phong, có thể tận dụng bãi đỗ xe ngầm hoặc cao tầng, dưới các công trình công cộng (vườn hoa, chợ, trung tâm thương mại, UBND phường,...); hoặc bố trí sang khu vực giáp ranh của phường lân cận | 1.500 |
2 | P. Hoàng Diệu | 2.000 | ||
3 | P. Phú Xuân | 10.000 | ||
4 | P. Bố Xuyên | 1.500 | ||
5 | P. Lê Hồng Phong | 1.200 | ||
6 | P. Đề Thám | 1.000 | ||
7 | P. Trần Hưng Đạo | 1.600 | ||
8 | P. Kỳ Bá | 8.500 | ||
9 | P. Phúc Khánh | 1.200 | ||
10 | P. Quang Trung | 1.500 | ||
11 | P. Trần Lãm | 12.000 | ||
12 | Xã Tân Bình | 1.000 | ||
Tiền Hải | 17.000 | |||
13 | Xã Tây Sơn | Công ty CP Minh Hoàng Lê | Hiện có | - |
14 | Khu vực Đồng Châu | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 5.000 |
15 | Khu vực Côn Vành | Làm mới | 5.000 | |
16 | Thị trấn Tiền Hải | Làm mới | 5.000 | |
17 | Thị trấn Nam Trung | Làm mới | 2.000 | |
Thái Thụy | 17.000 | |||
18 | Thị trấn Diêm Điền | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 10.000 |
19 | Thị trấn Thái Ninh | Làm mới | 5.000 | |
20 | Xã Thụy Xuân | Làm mới | 2.000 | |
Hưng Hà | 16.000 | |||
21 | Thị trấn Hưng Nhân | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 7.000 |
22 | Thị trấn Hưng Hà | Làm mới | 5.000 | |
23 | Xã Đông Đô | Làm mới | 2.000 | |
24 | Xã Thái Phương | Làm mới | 2.000 | |
Quỳnh Phụ | 14.000 | |||
25 | Thị trấn An Bài | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 5.000 |
26 | Thị trấn Quỳnh Phụ | Làm mới | 5.000 | |
27 | Xã An Lễ | Làm mới | 2.000 | |
28 | Xã Quỳnh Giao | Làm mới | 2.000 | |
Đông Hưng | 10.000 | |||
29 | Thị trấn Đông Hưng | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 6.000 |
30 | Thị trấn Tiên Hưng | Làm mới | 4.000 | |
Kiến Xương | 10.000 | |||
31 | Thị trấn Thanh Nê | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 6.000 |
32 | Thị trấn Vũ Quý | Làm mới | 4.000 | |
Vũ Thư | 12.000 | |||
33 | Thị trấn Vũ Thư | Doanh nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn | Làm mới | 5.000 |
34 | Xã Vũ Hội | Làm mới | 3.000 | |
35 | Xã Việt Hùng | Làm mới | 2.000 | |
36 | Xã Hiệp Hòa | Làm mới | 2.000 | |
Tổng diện tích sử dụng | 139.000 | |||
Lưu ý: Diện tích đỗ xe của 1 địa phương có thể phân bổ cho nhiều điểm đỗ thuộc khu vực đó. |
Dự kiến từ nay đến 2020 sẽ xây dựng 40% tổng diện tích bãi đỗ tương đương với 55.600m2. Diện tích còn lại sẽ được xây dựng vào giai đoạn sau 2020 tương đương với 83.400m2.
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN SÔNG NỘI ĐỒNG CHÍNH
TT | Tên sông | Địa điểm | Chiều dài (m) | Kích thước quy hoạch tối thiểu | Kích thước âu thuyền nhỏ nhất | Cầu | Cấp đường thủy quy hoạch | |||||||
Đầu | Cuối | B đáy (m) | CT đáy | ms | Chiều dài | Chiều rộng | Độ sâu ngưỡng | Khẩu độ khoang thông thuyền | Chiều cao tĩnh không | Giai đoạn 2020 | Giai đoạn 2030 | |||
1 | Sông Tiên Hưng | Cầu Đình Thượng | Cống Trà Linh | 35.520 | 20,0 -100,0 | -2,0 ÷ - 3,0 | 2,0 | 26,0 | 6,0 | 1,8 | >20,0 | 4,0 | VI | V |
2 | Sông Diêm Hộ | Đập Thượng Phúc | Sông Tiên Hưng | 15.260 | 20,0 ÷ 35,0 | -2,00 ÷ - 3,50 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
3 | Sông Đồng Cống | Cống Đồng Cống | Sông Tiên Hưng | 4.040 | 12.00 | -1.50 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
4 | Sông Tà Sa | Đập Vĩnh | Sông Tiên Hưng | 2800 | 12,0 ÷ 20,0 | -1,5 ÷ - 3,2 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
5 | Sông Hệ | Sông Diêm Hộ | Cống Hệ | 6200 | 16.00 | -2.00 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
6 | Sông Tiên Hưng | Cống Nhâm Lang | Cầu Nguyễn cũ | 34720 | 20,0 - 100,0 | -2,0 ÷ - 3,0 | 2,0 | 26,0 | 6,0 | 1,8 | >20,0 | 4,0 | - | V |
7 | Sông Diêm Điền | Cống Trà Linh | Cảng Diêm Điền | 9200 | 20,0 - 100,0 | -2,0 ÷ - 3,0 | 2,0 | 26,0 | 6,0 | 1,8 | >20,0 | 4,0 | - | V |
8 | Sông Yên Lộng | Cống Hiệp | Đập Vĩnh | 12700 | 12,0 ÷ 14,0 | -2,7 ÷ - 3,3 | 1,5 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | - | VI |
9 | Sông Hoài | Cống Thuyền Quan | Cống Tích Thủy | 9.850 | 16,00 | -2,50 ÷ - 3,50 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | - | VI |
10 | Sông Kiến Giang | Cầu Sam | Cống Lân I, II | 28.500 | 20,0 , 75,0 | -2,50 ÷ - 3,50 | 2,0 | 26,0 | 6,0 | 1,8 | >20,0 | 4,0 | VI | V |
11 | Dục Dương | Cống Dục Dương | Đập Ngái | 13.800 | 16,00 | -2,0 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
12 | Nguyệt Lâm | Cống Nguyệt Lâm | Âu Quang Bình | 7.200 | 14,00 | -2,5 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | VI | VI |
13 | Ba ri | Cống Tân Đệ | Sông Kiến Giang | 10.750 | 20,0 ÷ 75,0 | -2,50 ÷ - 3,50 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | - | Trục cảnh quan |
14 | Cổ Rồng | Ngã Ba Mỹ Nguyên | Đập Cổ Rồng I (sông Kiến Giang) | 10.630 | 30,0 | -3,00 | 2,0 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | - | VI |
15 | Tam Lạc | Sông Kiến Giang | Cống Tam Lạc | 5.800 | 12,00 | (-2,00) | 1,5 | 13,0 | 4,0 | 1,3 | 10,0 | 3,0 | - | VI |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG BẾN, CẢNG
TT | Tên bến cảng | Sông | Địa phận | Chức năng | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||
Tầu hàng (tấn) | Tầu khách (chỗ) | Tầu hàng (tấn) | Tầu khách (chỗ) | |||||
1 | Cảng Diêm Điền | Cửa Diêm Điền | TT. Diêm Điền, Thái Thụy | Cảng tổng hợp | 5.000 |
| 10.000 | 1000 |
2 | Cảng Thành phố | S. Trà Lý | TP. Thái Bình | Cảng tổng hợp | 400 | - | 600 | 350 |
3 | Cảng Trà Lý | S. Trà Lý | Đông Quy, Tiền Hải | Cảng tổng hợp | 500 | - | 1.000 | 200 |
4 | Cảng Mỹ Lộc | S. Trà Lý (PSB) | Mỹ Lộc, Thái Thụy | Phục vụ TTĐL Thái Bình | 500 | - | 1.000 | 200 |
5 | Cảng Thái Thọ | S. Trà Lý (PSB) | Thái Thọ, Thái Thụy | Phục vụ nhà máy Amonitrat | 400 |
| 600 |
|
6 | Cảng Tân Đệ | S. Hồng | Tân Lập, Vũ Thư | Cảng tổng hợp | 1.000 | - | 1.000 | 350 |
7 | Cảng Hòa Bình | S. Hồng | Hòa Bình, Vũ Thư | Phục vụ Tổng kho XD | - |
| 1.000 |
|
8 | Cảng TM Tân Sơn | Cửa Diêm Điền | TT. Diêm Điền, Thái Thụy | Cảng hàng hóa | 400 |
| 500 |
|
9 | Cảng cá Thụy Tân | Cửa Thái Bình | Thụy Tân, Thái Thụy | Cảng hàng hóa (cá) | 200 |
| 200 |
|
10 | Cảng cá Nam Thịnh | Bến Tiền Hải | Nam Thịnh, Tiền Hải | Cảng hàng hóa (cá) | 200 |
| 300 |
|
11 | Bến Vực | S. Trà Lý | Đông Phú, Đông Hưng | Bến hàng hóa | 300 |
| 300 |
|
12 | Bến Cầu Nguyễn | S. Tiên Hưng | Đông La, Đông Hưng | Bến hàng hóa | 100 |
| 200 |
|
13 | Bến Ngũ Thôn | S. Trà Lý | Lê Lợi, Kiến Xương | Bến hàng hóa | - |
| 200 |
|
14 | Bến Thái Phúc | S. Trà Lý | Thái Phúc, Thái Thụy | Bến hàng hóa | - |
| 200 |
|
15 | Bến Lân | S. Hồng | Hồng Tiến, Kiến Xương | Bến hàng hóa | - |
| 300 |
|
16 | Bến Cống Kem | S. Hồng | Minh Tân, Kiến Xương | Bến hàng hóa | 200 |
| 400 |
|
17 | Bến Triều Dương | S. Luộc | Tân Lễ, Hưng Hà | Bến hàng hóa | 200 |
| 300 |
|
18 | Bến Hiệp | S. Luộc | Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ | Bến hàng hóa | - |
| 300 |
|
19 | Bến Cầu Nghìn | S. Hóa | An Bài, Quỳnh Phụ | Bến hàng hóa | 200 |
| 200 |
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG BẾN TRUNG CHUYỂN NỘI ĐỒNG
STT | Tên bến | Sông | Địa phận | Loại tàu lớn nhất | Giai đoạn quy hoạch | |
2020 | 2030 | |||||
1 | Bến Đồng Cống | S. Đồng Cống | Đông Phú, Đông Hưng | 200T |
| x |
2 | Bến Hệ 1 | S. Hệ | Thụy Ninh, Thái Thụy | 200T |
| x |
3 | Bến Hệ 2 | S. Hóa | Thụy Ninh, Thái Thụy | 200T |
| x |
4 | Bến Trà Linh 1 | S. Tiên Hưng | Tụy Liên, Thái Thụy | 200T | x |
|
5 | Bến Trà Linh 2 | S. Tiên Hưng | Tụy Liên, Thái Thụy | 500T | x |
|
6 | Bến Nhâm Lang | S. Tiên Hưng | Tân Tiến, Hưng Hà | 200T |
| x |
7 | Bến Yên Lộng | S. Yên Lộng | Quỳnh Hoàng, Quỳnh Phụ | 200T |
| x |
8 | Bến Thuyền Quan | S. Hoài | Thái Hà, Thái Thụy | 200T |
| x |
9 | Bến Nguyệt Lâm | S. Nguyệt Lâm | Vũ Bình, Kiến Xương | 200T |
| x |
10 | Bến Quốc Tuấn | S. Dục Dương | Quốc Tuấn, Kiến Xương | 200T |
| x |
11 | Bến Sam | S. Kiến Giang | Vũ Phúc, TP. Thái Bình | 200T | x |
|
- 1 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 115/NQ-HĐND và phê duyệt điều chỉnh tại Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 115/NQ-HĐND và phê duyệt điều chỉnh tại Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
- 1 Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Quy hoạch Tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2 Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 3 Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 10 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12 Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13 Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 15 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 6 Nghị quyết 106/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 8 Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 60/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Quy hoạch Tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035