HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA HỌ VÀO NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ (27/7), DỊP TẾT CỔ TRUYỀN VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ THĂM HỎI, ĐỘNG VIÊN ĐỐI TƯỢNG HƯU TRÍ, MẤT SỨC LAO ĐỘNG DO CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẢN LÝ VÀO DỊP TẾT CỔ TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tặng quà cho các đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân của họ vào dịp Lễ 27/7, dịp Tết cổ truyền và mức chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên đối tượng hưu trí, mất sức lao động do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý vào dịp Tết cổ truyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi tặng quà cho các đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân của họ vào ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), dịp Tết cổ truyền; người tham gia kháng chiến, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang hưởng trợ cấp hằng tháng vào dịp Tết cổ truyền và mức chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên đối tượng hưu trí, mất sức lao động do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý vào dịp Tết cổ truyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), dịp Tết cổ truyền, tặng quà cho các đối tượng gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
c) Bệnh binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
d) Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
đ) Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng;
e) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
g) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (bản thân và con đẻ) đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
h) Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
i) Người tham gia kháng chiến, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang hưởng trợ cấp hằng tháng (theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011);
k) Người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng;
l) Gia đình liệt sĩ: gia đình đang hưởng tuất liệt sĩ hằng tháng; gia đình thờ cúng liệt sĩ (tính theo định suất liệt sĩ).
2. Nhân dịp Tết cổ truyền, tặng quà cho đối tượng hưu trí, mất sức lao động trên địa bàn tỉnh do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
Điều 3. Quy định mức chi tặng quà vào ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), dịp Tết cổ truyền và mức chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên vào dịp Tết cổ truyền trên địa bàn tỉnh trong năm 2020 và từ năm 2021 trở về sau
1. Mức chi quà tặng, chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên năm 2020
a) Nhân dịp Tết cổ truyền, tặng quà mức 150.000 đồng cho các đối tượng nêu tại
b) Nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), tặng quà mức 150.000 đồng cho các đối tượng nêu tại điểm b, c, đ, e, g và
c) Nhân dịp Tết cổ truyền, chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên mức 200.000 đồng/người cho các đối tượng nêu tại
2. Mức chi quà tặng, chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên giai đoạn từ năm 2021 trở về sau
a) Nhân dịp Tết cổ truyền, tặng quà mức 250.000 đồng cho các đối tượng nêu tại
b) Nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) tặng quà mức 250.000 đồng cho các đối tượng nêu tại điểm b, c, đ, e, g và
c) Nhân dịp Tết cổ truyền, chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên mức 300.000 đồng/người cho các đối tượng nêu tại
3. Trường hợp một người thuộc diện nhiều đối tượng tặng quà thì chỉ được nhận 01 suất quà cao nhất của tỉnh; trường hợp người đó đồng thời là gia đình liệt sĩ thì được nhận thêm suất quà của gia đình liệt sĩ.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 2 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý và thực hiện giải pháp thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 275/2019/NQ-HĐND quy định về đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với Người có công với cách mạng, thân nhân, đại diện gia đình người có công với cách mạng, đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức chi tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng người có công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, cấp phát, chi trả kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tổ chức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án tổ chức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, cấp phát, chi trả kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức chi tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng người có công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Nghị quyết 275/2019/NQ-HĐND quy định về đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với Người có công với cách mạng, thân nhân, đại diện gia đình người có công với cách mạng, đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý và thực hiện giải pháp thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 7 Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2020 về tặng quà người hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; gia đình diện hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Công văn 189/SGDĐT-KHTC về chi quà Tết Tân Sửu năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh