- 1 Chỉ thị 299/TTg năm 1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Chỉ thị 299/TTg năm 1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VIỆC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC, KIỂM ĐẾM, XÁC MINH NGUỒN GỐC ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRƯỚC KHI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 6067/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định trình tự, thủ tục việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Báo cáo thẩm tra số 1149/BC-HĐND-ĐT ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định trình tự, thủ tục việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
a) Các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, địa phương, giao thông, khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cộng đồng thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai và có quy mô từ 300 ha trở lên hoặc có từ 1.000 hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bị thu hồi đất trở lên;
b) Các dự án đầu tư công độc lập thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư theo đồ án thiết kế đô thị riêng, đồ án quy hoạch đô thị vùng phụ cận các nhà ga thuộc các tuyến đường sắt được cấp có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận các nút giao thông dọc tuyến đường Vành đai 3 thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh để thu hồi đất, chỉnh trang, phát triển đô thị, thực hiện tái định cư, tạo quỹ đất để đấu giá lựa chọn nhà đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi để thực hiện các dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Điều kiện thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án
Dự án được áp dụng trình tự, thủ tục điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuộc các dự án theo phạm vi điều chỉnh quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này;
2. Thuộc danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết thông qua trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Điều 3. Ban hành danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tổng hợp danh mục các dự án để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết thông qua danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
1. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết thông qua, chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án có trách nhiệm:
Bàn giao ranh theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt trên thực địa cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày hoàn thành việc tiếp nhận bàn giao ranh theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt, cơ quan Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án.
Điều 5. Phổ biến, niêm yết thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gửi thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đến từng người sử dụng đất; niêm yết công khai thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn; địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; phát thanh trên hệ thống loa truyền thanh phường, xã, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội phường, xã, thị trấn tổ chức họp phổ biến thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đến người dân trong khu vực có đất thu hồi.
Điều 6. Lựa chọn đơn vị đo đạc
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công việc sau đây:
1. Trình Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư; hoặc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đối với dự án chưa được chấp thuận chủ trương đầu tư;
2. Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị đo đạc theo quy định và ký hợp đồng với đơn vị đo đạc đã trúng thầu để thực hiện đo vẽ hiện trạng đất, tài sản gắn liền với đất và các công việc liên quan phục vụ công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất của dự án.
Điều 7. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và tài sản gắn liền với đất, các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát ghi nhận thông tin, nguyện vọng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thông qua tờ cung cấp thông tin (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) và thu thập hồ sơ pháp lý.
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra để đảm bảo tiếp nhận đầy đủ tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cung cấp nêu trong tờ cung cấp thông tin. Sau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn cung cấp cho người có đất thu hồi 01 biên nhận (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) kèm theo 01 tờ cung cấp thông tin để người có đất thu hồi tự kiểm tra, lưu giữ; cung cấp cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng 01 biên nhận kèm theo 01 tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu liên quan; lưu 01 biên nhận kèm theo 01 tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu liên quan tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không nộp lại tờ cung cấp thông tin và hồ sơ, tài liệu liên quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập biên bản ghi nhận không nhận được tờ cung cấp thông tin và hồ sơ, tài liệu liên quan của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Thực hiện đo đạc, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và tài sản gắn liền với đất, các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Thời gian đo đạc, kiểm đếm phải thông báo cụ thể đến từng người có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, đơn vị đo đạc và người có đất thu hồi để thực hiện đo vẽ, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và tài sản gắn liền với đất, các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất.
Biên bản đo đạc, kiểm đếm lập thành 03 bản, phải có chữ ký của đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người có đất thu hồi hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Các bên tham gia đo đạc, kiểm đếm được cung cấp 01 biên bản đo đạc, kiểm đếm (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Sau khi đơn vị đo đạc hoàn thành bản vẽ hiện trạng nhà đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển bản vẽ hiện trạng để các bên liên quan tự kiểm tra và ký xác nhận; trường hợp có ý kiến không đồng ý với bản vẽ hiện trạng nhà đất thì đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải cùng Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, đơn vị đo đạc tiến hành xác minh lại, lập biên bản giải quyết vụ việc.
4. Thời hạn thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm theo quy định tại Điều này là không quá 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị đo đạc.
Điều 8. Xác nhận nguồn gốc, tình trạng pháp lý nhà đất và tài sản gắn liền với đất
1. Trong thời hạn không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và cơ quan Công an phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung (theo Mẫu số 04, 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác nhận việc sử dụng đất nông nghiệp, sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 19, 20, 21 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp không cùng nơi đăng ký thường trú thì thực hiện như sau:
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác nhận việc sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này);
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản kèm Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này (đã được Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi xác nhận) đến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú để có ý kiến về nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp. Thời gian để lấy ý kiến là 07 (bảy) ngày;
Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi để xác nhận các nội dung (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này). Thời hạn xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi là không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến;
Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến nhưng chưa có văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi tiếp tục xác nhận các nội dung khác theo quy định để hoàn chỉnh hồ sơ bồi thường và sẽ bổ sung các chính sách hỗ trợ (nếu có) sau khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú.
4. Trường hợp người bị thu hồi đất cư trú tại phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi mà không cung cấp chứng từ chứng minh thường trú hoặc tạm trú thì cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) để xem xét giải quyết việc bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển.
Trường hợp người bị thu hồi đất cư trú tại phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi mà không cung cấp số nhân khẩu thực tế cư trú thì cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác nhận nhân khẩu thực tế cư trú, phải di dời (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) để xem xét giải quyết việc bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển. Đối với những trường hợp còn lại, cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác định nhân khẩu thực tế cư trú, phải di dời để xem xét việc bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển.
Điều 9. Sử dụng kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sau khi lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất và sử dụng kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 10. Xử lý trường hợp có thay đổi ranh sau khi quyết định đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Sau khi quyết định đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công việc:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, đơn vị đo đạc và người có đất thu hồi để phúc tra kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp bị ảnh hưởng tại vị trí dự án có thay đổi ranh;
2. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất, đảm bảo đầy đủ và đúng theo ranh của dự án được phê duyệt để làm cơ sở ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định;
3. Thời hạn thực hiện các công việc theo quy định tại Điều này là không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định sử dụng ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất. Kinh phí này sẽ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án chưa được chấp thuận chủ trương đầu tư:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định sử dụng ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bố trí nguồn vốn cho chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án để thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm tổ chức triển khai việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này được thực hiện cho đến khi Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội hết hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ mười ba, thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tên mẫu, phụ lục | Nội dung |
1 | Mẫu số 01 | Tờ cung cấp thông tin |
2 | Mẫu số 02 | Biên nhận |
3 | Mẫu số 03 | Biên bản |
4 | Mẫu số 04 | Giấy xác nhận |
5 | Mẫu số 05 | Giấy xác nhận |
6 | Mẫu số 06 | Giấy xác nhận |
7 | Mẫu số 07 | Giấy xác nhận |
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /CCTT-HĐBT | ............., ngày ... tháng ... năm ....... |
TỜ CUNG CẤP THÔNG TIN
Dự án: ...
- Họ và tên chủ tài sản: .......................................................................................................
- Địa chỉ tài sản: ..................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
- Điện thoại liên lạc: .............................................................................................................
I. TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ SỬ DỤNG NHÀ - ĐẤT:
1. Giấy tờ pháp lý sử dụng nhà - đất:
+ Bằng khoán điền thổ trước năm 1975: | □ | + Giấy xác nhận tự khai khẩn: | □ |
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: | □ | + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở: | □ |
+ Giấy mua bán chuyển nhượng (thừa kế, cho, tặng) nhà - đất: | □ | ||
+ Giấy giao đất: | □ | + Giấy đăng ký đất Chỉ thị 299/TTg: | □ |
+ Tờ kê khai nhà, đất năm 1977: | □ | + Tờ kê khai nhà, đất năm 1999: | □ |
+ Quyết định cấp số nhà: | □ | + Thông báo cấp số nhà: | □ |
+ Biên lai nộp thuế nhà, đất: | □ | + Biên lai nộp thuế nông nghiệp: | □ |
+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: | □ | + Quyết định giấy được cơ quan cấp đất: | □ |
+ QĐ hoặc giấy được cơ quan cấp nhà: | □ | + Mua giấy tay trước 15/10/1993: | □ |
+ Hộ khẩu gia đình: | □ | + Mua giấy tay 15/10/1993 - 01/07/2004: | □ |
+ Hộ khẩu ghép trong gia đình: | □ | + Biên lai đóng tiền điện thoại: | □ |
+ Biên lai đóng tiền truyền hình cáp: | □ | + Biên lai đóng tiền dịch vụ ADSL: | □ |
+ Biên lai đóng tiền điện: | □ | + Biên lai đóng tiền nước: | □ |
+ Các giấy tờ khác (Ghi rõ loại giấy tờ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tình trạng sở hữu nhà - đất:
+ Nhà nước quản lý: | □ | + Sở hữu cá nhân: | □ |
+ Di sản thừa kế: | □ | + Chưa xác định quyền sở hữu: | □ |
+ Sở hữu của vợ, chồng | □ | + Đất tập đoàn: | □ |
+ Đất gia tộc: | □ | + Tự khai hoang: | □ |
+ Đang tranh chấp, có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án: | □ |
II. SỐ LIỆU KÊ KHAI:
1. Đất:
1.1. Diện tích đất:
+ Tổng diện tích theo giấy tờ:... m2.
+ Tổng diện tích thực tế đang sử dụng: ... m2.
1.2. Thời điểm sử dụng đất:
+ Trước ngày 15/10/1993: | □ |
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: | □ |
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014: | □ |
+ Sau ngày 01/07/2014: | □ |
1.3. Nguồn gốc đất:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
1.4. Diện tích theo loại đất đang sử dụng:
- Đất ở: ... m2.
- Mương, rạch có nguồn gốc tư nhân: ... m2.
- Kênh, rạch có nguồn gốc nhà nước: ... m2.
- Đất thổ mộ: ... m2.
Tổng cộng: ... m2.
2. Nhà, vật kiến trúc trên đất:
2.1. Thời điểm và diện tích xây dựng nhà ở:
a. Thời điểm xây dựng nhà ở:
+ Trước ngày 15/10/1993: | □ |
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: | □ |
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014: | □ |
+ Sau ngày 01/07/2014: | □ |
b. Diện tích xây dựng nhà ở:
+ Diện tích khuôn viên (tổng diện tích đất):... m2
+ Diện tích xây dựng (diện tích xây dựng trệt):... m2
+ Diện tích sử dụng (xây dựng trệt + các lầu + công trình phụ):... m2
+ Mô tả cấu trúc nhà ở: ...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Số liệu nhà đất cụ thể sẽ được xác lập theo bản vẽ giải tỏa)
2.2 Vật kiến trúc khác:
Công trình phụ (chuồng, trại, nhà kho, nhà xưởng, nhà xe, sân, tường rào, mái hiên có cột BTCT, hồ nước, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà ở). Ghi rõ diện tích xây dựng, kết cấu từng loại: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tài sản khác:
3.1. Đồng hồ điện:
a. Đồng hồ điện chính (2 pha):... cái
b. Đồng hồ điện chính (3 pha):... cái
3.2. Đồng hồ nước chính:... cái
3.3. Điện thoại:... cái; số điện thoại:...
3.4. Truyền hình cáp: □
3.5. Đường truyền ADSL: □
3.6. Giếng khoan: ... cái; độ sâu:... m
3.7. Giếng đào: ... cái; độ sâu: ... m
4. Hoa màu, cây trồng, mồ mã:
4.1. Hoa màu (liệt kê từng loại và số lượng cây trồng): ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4.2. Mồ mã:
+ Mộ đất: ... cái; + Mộ cốt cải táng: ... cái; | + Mộ xây bán kiên cố: ... cái; + Mộ xây thường đá ong: ... cái; | + Mộ xây kiên cố: ... cái; |
4.3. Vật nuôi (tôm, cá, ...):
5. Chính sách hỗ trợ:
5.1. Các diện gia đình chính sách:
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng: | □ | + Anh hùng lao động: | □ |
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân: | □ | + Thương binh, gia đình liệt sĩ: | □ |
+ Gia đình có công cách mạng, người đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: | □ |
5.2. Nhân khẩu:
Tổng số nhân khẩu: ... người. Trong đó:
* Thường trú ... người
* Tạm trú, vãng lai, ngắn hạn ... người; Đăng ký từ ngày ... tháng ... năm ...
5.3. Sản xuất kinh doanh:
- Ngành nghề:
- Giấy phép kinh doanh: Có □; Không □
- Doanh thu hàng tháng: ... đồng
- Các khoản đóng góp khác: ...
- Quan hệ giữa người đăng ký kinh doanh với chủ tài sản: ...
6. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm:
- Số người trong độ tuổi lao động (nam 15-60 tuổi; nữ 15 - 55 tuổi): ...
- Phân tích hộ, lao động theo loại đất bị thu hồi:
STT | Loại đất | Tổng số | Hộ giải tỏa | Hộ giải tỏa | |||
Số hộ | Số lao động | Số hộ | Số lao động | Số hộ | Số lao động | ||
1 | Đất ở kết hợp với kinh doanh, dịch vụ | ||||||
2 | Đất nông nghiệp | ||||||
3 | Đất khác (nếu có) |
6.1. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
+ Số người khuyết tật: ...
+ Đối tượng khác:...
b) Hộ gia đình, cá nhân có đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ phải di chuyển chỗ ở:
+ Số người khuyết tật: ...
+ Đối tượng khác: ...
6.2. Hỗ trợ tìm kiếm việc làm:
Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm: ...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm trong nước: ...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm ngoài nước: ...
6.3. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi tự tạo việc làm:
+ Số lao động có nhu cầu:...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm nước ngoài: ...
6.4. Hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo (có mã số của Thành phố): ...
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên và các giấy tờ pháp lý đã cung cấp kèm theo là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn... | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: đối với dự án chưa có chủ trương đầu tư thực hiện dự án, khi đó Hội đồng bồi thường dự án chưa được thành lập, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm giao cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm thực hiện trình tự theo quy định.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BN-UBND |
|
BIÊN NHẬN
TỜ CUNG CẤP THÔNG TIN
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... có nhận của:
- Ông/Bà: .............................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
- Địa chỉ tạm trú (nếu có): ...................................................................................................
- Địa chỉ khu đất: ................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ của ông (bà) ...............................................................................................
bao gồm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI NHẬN |
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BB-HĐBT | ............., ngày ... tháng ... năm ....... |
BIÊN BẢN
ĐO ĐẠC, KIỂM ĐẾM VỀ ĐẤT ĐAI, THỐNG KÊ NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Dự án: ...
Hôm nay, vào lúc ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm có:
1. Tổ công tác giúp việc Hội đồng:
Ông/Bà: ... Chức vụ: Đại diện Ban BTGPMB huyện/quận ...
Ông/Bà: ... Chức vụ: Đại diện UBND xã/phường/thị trấn ...
Ông/Bà: ... Chức vụ: ...
Ông/Bà: ... Chức vụ: ...
2. Đơn vị đo đạc:
Ông/Bà: ... Chức vụ: ...
Đại diện: ...
3. Người có đất bị thu hồi:
Ông/Bà: ...
Địa chỉ liên lạc: ...
Cùng tiến hành xác minh, kiểm tra, đối chiếu số liệu kê khai bồi thường, hỗ trợ của hộ Ông/Bà: ... tại nhà, đất mang số ..., đường ..., xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận ... /thành phố Thủ Đức (thuộc thửa đất số ..., tờ bản đồ số ...) thuộc diện giải tỏa một phần/toàn bộ.
Nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
(Ghi nhận căn cứ tờ kê khai và giấy tờ pháp lý liên quan đến nhà, đất do người có đất bị thu hồi cung cấp).
* Giấy tờ pháp lý liên quan đến nhà ở - đất ở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. SỐ LIỆU XÁC MINH, ĐỐI CHIẾU
1. Đất
a) Diện tích khuôn viên: ... m2. Trong đó:
- Đất ở: ...........................................................................................................................m2
- Đất nông nghiệp: ..........................................................................................................m2
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: ....................................................................m2
- Đất có nguồn gốc sông rạch kênh ngòi: ......................................................................m2
- Đất thổ mộ: ..................................................................................................................m2
b) Diện tích đất trong ranh giải tỏa: ... m2. Trong đó:
- Đất ở: ...........................................................................................................................m2
- Đất nông nghiệp: .........................................................................................................m2
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: ...................................................................m2
- Đất có nguồn gốc sông, rạch, kênh, ngòi: ...................................................................m2
- Đất thổ mộ: ..................................................................................................................m2
c) Nguồn gốc đất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
d) Thời điểm sử dụng đất:
+ Trước ngày 15/10/1993: | □ |
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: | □ |
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014: | □ |
+ Sau ngày 01/07/2014: | □ |
2. Nhà
- Hiện trạng nhà cấp: ...
- Mô tả diện tích và cấu trúc: ...
(Số liệu nhà đất cụ thể sẽ được xác lập theo bản vẽ hiện trạng giải tỏa)
3. Nguồn gốc và các thời điểm sử dụng nhà - đất
a) Thời điểm xây dựng nhà: ...
b) Thời điểm sửa chữa nhà (nếu có): ...
c) Tình trạng sở hữu nhà - đất:
- Nhà nước quản lý: | □ |
- Sở hữu cá nhân: | □ |
- Di sản thừa kế: | □ |
- Chưa xác định quyền sở hữu: | □ |
- Sở hữu của vợ, chồng: | □ |
- Đang tranh chấp, có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án: | □ |
4. Tài sản khác
a) Đồng hồ điện:
Đồng hồ điện chính (2 pha): ... cái.
Đồng hồ điện chính (3 pha): ... cái.
b) Đồng hồ nước (chính): ... cái.
c) Điện thoại: ... cái; Số điện thoại: ...
d) Truyền hình cáp: ... cái.
đ) Đường truyền ADSL: ... cái.
e) Giếng khoan: ... cái; Độ sâu: ... m.
g) Giếng đào: ... cái; Độ sâu: ... m.
h) Cây trồng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
g) Mồ mả:
+ Mộ đất: ... cái;
+ Mộ xây thường đá ong: ... cái;
+ Mộ cốt cải táng: ... cái;
+ Mộ xây bán kiên cố: ... cái;
+ Mộ xây kiên cố: ... cái.
5. Đối tượng chính sách
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng: | □ |
+ Anh hùng lực lượng vũ trang: | □ |
+ Anh hùng lao động: | □ |
+ Thương binh: | □ |
+ Gia đình liệt sĩ: | □ |
+ Gia đình có công cách mạng: | □ |
+ Gia đình cách mạng lão thành: | □ |
+ Gia đình cán bộ hưu trí: | □ |
+ Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: | □ |
+ Hộ nghèo, cận nghèo: | □ |
(Ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp: ...)
6. Nhân khẩu
- Tổng số nhân khẩu:... người. Trong đó:
* Thường trú ... người
* Tạm trú, vãng lai, ngắn hạn ... người; Đăng ký từ ngày ... tháng ... năm ...
7. Sản xuất kinh doanh tại nơi có đất bị thu hồi:
- Ngành nghề: ...
- Giấy phép kinh doanh: Có □ Không □
- Quan hệ giữa người đăng ký kinh doanh với người có đất bị thu hồi: ...
- Nhân khẩu lao động nông nghiệp trong độ tuổi lao động: ... người.
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN GHI NHẬN CỦA TỔ CÔNG TÁC:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc lúc ... giờ ... phút cùng ngày, có đọc lại cho mọi người cùng nghe và đồng ký tên là đúng.
NGƯỜI CÓ ĐẤT | ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... | ĐẠI DIỆN |
Ghi chú: đối với dự án chưa có chủ trương đầu tư thực hiện dự án, khi đó Hội đồng bồi thường dự án chưa được thành lập, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm giao cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm thực hiện trình tự theo quy định.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GXN-UBND | ........., ngày ... tháng ... năm ....... |
GIẤY XÁC NHẬN
PHÁP LÝ, NGUỒN GỐC ĐẤT, THỜI ĐIỂM TẠO LẬP VÀ SỬA CHỮA NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Dự án: ...
1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... xác nhận:
- Ông/Bà: ...........................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
- Địa chỉ khu đất: ...............................................................................................................
Có sử dụng các thửa đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng của từng thửa đất):
Số tờ | Số thửa | Diện tích (m2) | Bản đồ ký ngày, tháng, năm | Mục đích sử dụng đất | Vị trí đất | Kết cấu nhà, vật kiến trúc | Thời điểm tạo lập nhà, vật kiến trúc | Thời điểm sửa chữa nhà (nếu có) | ||
Thửa đất | Đất thu hồi | Có phép | Không phép | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||||
Tổng |
2. Nguồn gốc, tình trạng sử dụng đất: (ghi cụ thể thời điểm sử dụng đất, xây dựng nhà, công trình và vật kiến trúc; thời điểm chuyển quyền sử dụng đất (nếu có); mục đích sử dụng đất; do ai đang sử dụng; có sử dụng ổn định không, có tranh chấp không).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Xác nhận hộ gia đình, cá nhân được bồi thường, hỗ trợ bằng đất hoặc nhà ở tái định cư (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH | CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
- Cột số (1), (2), (3) nếu có thay đổi về số tờ, số thửa, diện tích thì ghi số tờ, số thửa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong ngoặc đơn;
- Tại Mục 3 phải xác nhận phần diện tích chênh lệch giữa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp và diện tích thực tế sử dụng (nếu có) theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Tại Mục 3 phải xác nhận cho từng thửa đất. Nếu nhiều thửa đất có cùng nguồn gốc, thời điểm, mục đích sử dụng thì có thể ghi chung cho nhiều thửa.
Mẫu số 05
CÔNG AN HUYỆN/QUẬN ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GXN-CA | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN
(Cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú để xem xét giải quyết việc bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển)
Dự án: ...
1. Họ và tên chủ sử dụng đất:
- Ông/Bà: ............................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ... Ngày cấp ... Nơi cấp ..............................
- Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
- Địa chỉ tạm trú (nếu có): ...................................................................................................
- Sử dụng đất thuộc Dự án: ................................................................................................
2. Nhân khẩu thực tế cư trú và phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Nghề nghiệp | Hộ khẩu thường trú | Quan hệ với chủ hộ | Ghi chú |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GXN-UBND | .........., ngày ... tháng ... năm ..... |
GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KINH TẾ
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... xác nhận:
Ông/Bà: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Địa chỉ khu đất: ..................................................................................................................
1. Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ):
............................................................................................................................................
2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Điều 3 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
............................................................................................................................................
3. Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại Điều 21 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
............................................................................................................................................
BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ | CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH |
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GXN-UBND | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ... xác nhận:
Ông/Bà: ...............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Là hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp nằm trong ranh giới Dự án ...
Vị trí thửa đất bị thu hồi: Thửa đất số ..., Tờ bản đồ số ..., diện tích ... m2.
Nội dung xác nhận việc sản xuất nông nghiệp như sau:
1. Đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp: Diện tích... m2; thời điểm sử dụng: ...
2. Đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: Diện tích ... m2; thời điểm sử dụng: ...
3. Đất bỏ hoang: Diện tích ... m2; thời điểm: ...
4. Nội dung xác nhận khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trên đây là nội dung xác nhận việc sử dụng đất nông nghiệp của Ông/Bà ... tại... xã/phường/thị trấn..., huyện/quận ... /thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh./.
CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 299/TTg năm 1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất trong cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành