- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11 Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 6529/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nguyên tắc lồng ghép các nguồn vốn
Việc lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
Điều 3. Huy động vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
1. Nguồn vốn ngân sách thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
3. Nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Điều 4. Nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn
Nội dung thực hiện lồng ghép các nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư.
2. Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 21, 22, 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, 13, 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
3. Hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đào tạo nghề, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện; thông tin, tuyên truyền về các Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Hoạt động kiểm tra, đánh giá, hội nghị triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp.
5. Các nội dung khác thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
Điều 5. Quy trình, thủ tục thanh toán các nguồn vốn lồng ghép thực hiện chương trình mục tiêu trên địa bàn tỉnh
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng: thủ tục thanh toán, quyết toán theo Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Nguồn huy động hợp pháp khác: Trường hợp nhà tài trợ có quy định về thủ tục thanh toán, quyết toán thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành; trường hợp nhà tài trợ không có quy định thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia; giữa các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025